-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Viên đặt phụ khoa Clovucire Điều trị: - Viêm âm đạo, âm hộ do nhiễm nấm Candida. – Viêm nhiễm vùng kín do trùng roi Trichomonas xâm nhập gây bệnh. – Nhiễm khuẩn âm đạo do vi khuẩn kỵ khí. – Viêm nhiễm kết hợp nấm và trùng roi, tạp khuẩn. Khi cơ thể ở trạng thái khỏe mạnh, khí hư sẽ có màu trắng trong như lòng trắng trứng, hơi dai và dính, có thể kéo dài thành sợi, không mùi hoặc chỉ có mùi nhẹ, thường ra nhiều khi bị kích thích tình dục, quan hệ tình dục, khi rụng trứng, trước khi hành kinh hoặc mang thai. Tuy nhiên, nếu khí hư bị thay đổi về màu sắc, tính chất, liều lượng hay mùi hường thì chị em cần chủ động thăm khám sớm. Cụ thể như sau: - Tính chất: Loãng, đặc quánh, vón cục, lợn cợn hay dính thành từng mảng. - Liều lượng: Tiết nhiều bất cứ thời điểm nào. - Màu sắc: Trắng đục, trắng sữa, vàng xanh, hồng, nâu đen. - Mùi hôi tanh, mùi khắm. - Xuất huyết âm đạo bất thường. - Đau bụng dưới, đau vùng xương chậu. - Đau khi quan hệ tình dục. - Rối loạn kinh nguyệt. Các bạn có những biểu hiện trên vui liên hệ 0962470011 để được tư vấn cụ thể.
Fentimeyer 600 được chỉ đinh trong điều trị nấm Candida sinh dục ( âm hộ - âm đạo ). Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc Để được tư vấn cụ thể hơn về thuốc ACRIPTEGA Quý khách liên hệ sđt: 0962470011 (zalo) Link đặt mua thuốc: https://duocphamdatviet.com/fentimeyer-vien-nang-mem-dat-phu-khoa 1. Thành phần công thức thuốc: - Thành phần dược chất: Fenticonazol nitrat 1000 mg - Thành phần tá dược: Lactose, natri starch glycolat, kali sorbat, natri lauryl sulfat, PVP K30, aerosil, magnesi stearat vừa đủ 1 viên. Dạng bào chế: Viên nén dài, một đầu vuông, một đầu tròn, hai mặt trơn lồi, màu trắng. Chỉ định: - Nhiễm Trichomonas âm đạo. - Nhiễm trùng âm đạo dạng hỗn hợp do Trichomonas và vi nấm Candida albicans. - Bệnh vi nấm Candida ở niêm mạc âm đạo (viêm âm hộ – âm đạo, viêm cổ tử cung, fluor nhiễm khuẩn). 2. Cách dùng, liều dùng: * Cách dùng: - Dùng tại chỗ đặt âm đạo. - Nên đặt thuốc sâu trong âm đạo và đẩy sâu đến vòm âm đạo. * Liều dùng: - Người lớn: + Nhiễm Trichomonas âm đạo và nhiễm trùng âm đạo dạng hỗn hợp (Trichomonas + Candida): đặt 1 viên Fentimeyer 1000, nếu cần có thể đặt thêm 1 viên sau 24 giờ. + Bệnh vi nấm Candida ở niêm mạc âm đạo: liều duy nhất 1 viên Fentimeyer 1000, đặt vào buổi tối. Nếu các triệu chứng vẫn còn, có thể dùng tiếp thêm một liều nữa cách sau 3 ngày. - Trẻ em (dưới 18 tuổi): Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Không khuyến cáo dùng Fentimeyer 1000 cho trẻ em. 3. Chống chỉ định: Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và với các dẫn chất imidazol khác. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc: Không nên sử dụng thuốc đồng thời với phương pháp tránh thai rào cản. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không có kinh nghiệm sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú, vì thế không nên dùng Fentimeyer 1000 trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Không ảnh hưởng. Tương tác, tương kỵ của thuốc: Chưa phát hiện tương tác. Do hấp thu toàn thân của fenticonazol sau khi đặt âm đạo thấp nên không có tương tác với các thuốc khác. Tác dụng không mong muốn của thuốc: Sau khi đặt vào âm đạo thỉnh thoảng có thể xảy ra cảm giác bỏng nhẹ, nóng rát thoáng qua, thường biến mất nhanh chóng. Dùng lâu ngày có thể gây phản ứng nhạy cảm. * Hướng dẫn cách xử trí ADR: Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và biến mất nhanh chóng. Trường hợp các triệu chứng này trở nên nghiêm trọng hoặc nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào không được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng này, hãy thông báo với bác sĩ của bạn. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc Quá liều và cách xử trí: - Triệu chứng quá liều: Do sự hấp thu toàn thân thấp sau khi đặt âm đạo, nên không có quá liều. - Xử trí quá liều: Trong trường hợp nghi ngờ nuốt phải thuốc, cần gây nôn hoặc rửa dạ dày. Bệnh nhân cần được uống nước hoặc nước chanh với than hoạt tính và thuốc nhuận tràng. Có thể điều trị triệu chứng nếu được chỉ định. Đặc tính dược lực học: Fenticonazol là một dẫn xuất mới của imidazol, có phổ kháng nấm rộng, cho tác động kìm sự phát triển và diệt nấm trên các dermatophytes (là tác nhân gây hầu hết các bệnh nhiễm vi nấm trên da và niêm mạc), các loại nấm men gây bệnh, nấm mốc và nấm lưỡng hình. Thử nghiệm in vitro và in vivo cho thấy Fenticonazol có tác động chống lại các loại vi nấm sau: Trichophyton mentagrophytes, T. verrucosum, T. rubrum, T. tonsurans, T. terrestre ; Microsporum canis, M. gypserum, M. audouinii, M. fulvum, M. cookei ; Epidermophyton floccosum ; Candida albicans ; Cryptococcus neoformans ; Geotrichum candidum; Torulopsis glabrala, Sporotricum schenckli, Aspergillus niger, A. fumigatus, A. flavus, Penicillium crysogenum. Ngoài ra, Fenticonazol còn có tác động chống lại các vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus, Streptococcus). Vì vậy được chỉ định trong trường hợp nhiễm nấm có kèm bội nhiễm. Khác với cơ chế tác động của các kháng sinh, cơ chế tác động kháng khuẩn của Fenticonazol được thể hiện trên nhiều mức khác nhau: trên màng tế bào vi khuẩn (làm tăng tính thấm), trên các plasmid (ức chế tiến trình oxy hóa ở ti lạp thể), trên nhân (ức chế sự tổng hơp ARN). Fenticonazol cũng có hoạt tính chống Trichomonas vaginalis, cả in vitro và in vivo. Đặc tính dược động học: Nghiên cứu dược động học ở người cho thấy sau khi đặt âm đạo, fenticonazol nitrat ít hấp thu toàn thân, chủ yếu có tác dụng tại chỗ. Qui cách đóng gói: - Hộp 01 vỉ x 10 viên nén đặt âm đạo. Điều kiện bảo quản của thuốc: Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng. Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Tiêu chuẩn chất lượng của thuốc: TCCS