-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Thực phẩm chức năng LENALAN chứa protein (Albumin, hydrolyzed, peptides) và các acid amin (DNA, RNA, L – Isoleucine, L – Methionine, L – Alanine, L – Arginine, L – Cystine) giúp cung cấp Albumin và các acid amin trong trường hợp thiếu protein như: suy dinh dưỡng, suy nhược cơ thể, mệt mỏi, các trường hợp đang bị viêm gan, đang xạ trị, hóa trị.
Cefactum 300mg đến từ nhà sản xuất Syncom Formulations (India)., Ltd - Ấn Độ, sẽ là giải pháp ưu tiên điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây nên viêm họng, viêm xoang, viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục, da và mô mềm. Nhờ dùng thuốc mà tình trạng bệnh lý gặp phải sẽ được chấm dứt.
Sitagliptin được chỉ định đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác như metformin, sulfamid hạ đường huyết, chất chủ vận PPARy để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2.
Citicolin A.T là một sản phẩm giúp cải thiện trí nhớ và giảm sa sút trí tuệ, dùng trong điều trị bệnh não cấp và mạn tính.
Thuốc ACRIPTEGA chứa 3 thành phần quan trọng là Dolutegravir, Lamivudine,Tenofovir trong 1 viên thuốc, thuốc được sử dụng trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus kháng nhằm chống lại và kìm hãm virus HIV-1 ở người trưởng thành.
Fentimeyer 600 được chỉ đinh trong điều trị nấm Candida sinh dục ( âm hộ - âm đạo ). Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc Để được tư vấn cụ thể hơn về thuốc ACRIPTEGA Quý khách liên hệ sđt: 0962470011 (zalo) Link đặt mua thuốc: https://duocphamdatviet.com/fentimeyer-vien-nang-mem-dat-phu-khoa 1. Thành phần công thức thuốc: - Thành phần dược chất: Fenticonazol nitrat 1000 mg - Thành phần tá dược: Lactose, natri starch glycolat, kali sorbat, natri lauryl sulfat, PVP K30, aerosil, magnesi stearat vừa đủ 1 viên. Dạng bào chế: Viên nén dài, một đầu vuông, một đầu tròn, hai mặt trơn lồi, màu trắng. Chỉ định: - Nhiễm Trichomonas âm đạo. - Nhiễm trùng âm đạo dạng hỗn hợp do Trichomonas và vi nấm Candida albicans. - Bệnh vi nấm Candida ở niêm mạc âm đạo (viêm âm hộ – âm đạo, viêm cổ tử cung, fluor nhiễm khuẩn). 2. Cách dùng, liều dùng: * Cách dùng: - Dùng tại chỗ đặt âm đạo. - Nên đặt thuốc sâu trong âm đạo và đẩy sâu đến vòm âm đạo. * Liều dùng: - Người lớn: + Nhiễm Trichomonas âm đạo và nhiễm trùng âm đạo dạng hỗn hợp (Trichomonas + Candida): đặt 1 viên Fentimeyer 1000, nếu cần có thể đặt thêm 1 viên sau 24 giờ. + Bệnh vi nấm Candida ở niêm mạc âm đạo: liều duy nhất 1 viên Fentimeyer 1000, đặt vào buổi tối. Nếu các triệu chứng vẫn còn, có thể dùng tiếp thêm một liều nữa cách sau 3 ngày. - Trẻ em (dưới 18 tuổi): Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Không khuyến cáo dùng Fentimeyer 1000 cho trẻ em. 3. Chống chỉ định: Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và với các dẫn chất imidazol khác. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc: Không nên sử dụng thuốc đồng thời với phương pháp tránh thai rào cản. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không có kinh nghiệm sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú, vì thế không nên dùng Fentimeyer 1000 trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Không ảnh hưởng. Tương tác, tương kỵ của thuốc: Chưa phát hiện tương tác. Do hấp thu toàn thân của fenticonazol sau khi đặt âm đạo thấp nên không có tương tác với các thuốc khác. Tác dụng không mong muốn của thuốc: Sau khi đặt vào âm đạo thỉnh thoảng có thể xảy ra cảm giác bỏng nhẹ, nóng rát thoáng qua, thường biến mất nhanh chóng. Dùng lâu ngày có thể gây phản ứng nhạy cảm. * Hướng dẫn cách xử trí ADR: Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và biến mất nhanh chóng. Trường hợp các triệu chứng này trở nên nghiêm trọng hoặc nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào không được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng này, hãy thông báo với bác sĩ của bạn. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc Quá liều và cách xử trí: - Triệu chứng quá liều: Do sự hấp thu toàn thân thấp sau khi đặt âm đạo, nên không có quá liều. - Xử trí quá liều: Trong trường hợp nghi ngờ nuốt phải thuốc, cần gây nôn hoặc rửa dạ dày. Bệnh nhân cần được uống nước hoặc nước chanh với than hoạt tính và thuốc nhuận tràng. Có thể điều trị triệu chứng nếu được chỉ định. Đặc tính dược lực học: Fenticonazol là một dẫn xuất mới của imidazol, có phổ kháng nấm rộng, cho tác động kìm sự phát triển và diệt nấm trên các dermatophytes (là tác nhân gây hầu hết các bệnh nhiễm vi nấm trên da và niêm mạc), các loại nấm men gây bệnh, nấm mốc và nấm lưỡng hình. Thử nghiệm in vitro và in vivo cho thấy Fenticonazol có tác động chống lại các loại vi nấm sau: Trichophyton mentagrophytes, T. verrucosum, T. rubrum, T. tonsurans, T. terrestre ; Microsporum canis, M. gypserum, M. audouinii, M. fulvum, M. cookei ; Epidermophyton floccosum ; Candida albicans ; Cryptococcus neoformans ; Geotrichum candidum; Torulopsis glabrala, Sporotricum schenckli, Aspergillus niger, A. fumigatus, A. flavus, Penicillium crysogenum. Ngoài ra, Fenticonazol còn có tác động chống lại các vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus, Streptococcus). Vì vậy được chỉ định trong trường hợp nhiễm nấm có kèm bội nhiễm. Khác với cơ chế tác động của các kháng sinh, cơ chế tác động kháng khuẩn của Fenticonazol được thể hiện trên nhiều mức khác nhau: trên màng tế bào vi khuẩn (làm tăng tính thấm), trên các plasmid (ức chế tiến trình oxy hóa ở ti lạp thể), trên nhân (ức chế sự tổng hơp ARN). Fenticonazol cũng có hoạt tính chống Trichomonas vaginalis, cả in vitro và in vivo. Đặc tính dược động học: Nghiên cứu dược động học ở người cho thấy sau khi đặt âm đạo, fenticonazol nitrat ít hấp thu toàn thân, chủ yếu có tác dụng tại chỗ. Qui cách đóng gói: - Hộp 01 vỉ x 10 viên nén đặt âm đạo. Điều kiện bảo quản của thuốc: Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng. Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Tiêu chuẩn chất lượng của thuốc: TCCS
Trên thị trường dược hiện nay, thuốc Hepatymo 300mg không chỉ có tác dụng điều trị phòng ngừa HIV mà còn điều trị virus viêm gan B mạn tính vì thế thuốc còn có tên gọi khác là thuốc gan Hepatymo. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đọc các thông tin chi tiết về thuốc Hepatymo 300 mg.
Thuốc Mocrea Tenofovir 300mg là gì ? Thành phần Mocrea Tenofovir 300mg gồm những gì? Cách sử dụng Mocrea Tenofovir 300mg như thế nào ? Giá thành sản phẩm Mocrea Tenofovir 300mg bao nhiêu? ……..là những thắc mắc mà đại đa số khách hàng, bệnh nhân, hay chính người nhà bệnh nhân đang sử dụng thuốc khác nhau mà không có câu trả lời thích hợp ? Quý khách hàng có thể đến mua tất cả thuốc tại Công ty dược phẩm Đất Việt hoặc đặt hàng online qua đường link: Mocrea Tenofovir 300mg https://duocphamdatviet.com/ xin cung cấp một số thông tin để người dùng có thể tham khảo sau đây: Mocrea Tenofovir 300mg là thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Tenofovir disoproxil fumarat 300mg. Thuốc sản xuất bởi Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150 lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK QLĐB-500-15. Thuốc Mocrea Tenofovir 300 có chứa thành phần chính là Tenofovir disoproxil fumarat 300mg. Mocrea Tenofovir được chỉ định trong điều trị viêm gan B mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Mocrea Tenofovir được sử dụng trong dự phòng và điều trị tái hoạt động của virus HBV trên những bệnh nhân được điều trị bằng liệu pháp miễn dịch. Thuốc Mocrea Tenofovir hoạt động bằng cách giảm khả năng nhân lên của virus theo cơ chế ngăn chặn các enzym cần thiết cho virus viêm gan B sinh sản và phát triển. Ngoài ra nguồi dùng có thể thêm khảo thêm danh mục thuốc Gan - Mật - Thận tại đây Thành phần của Mocrea Tenofovir 300mg - Điều Trị Viêm Gan - Tenofovir disoproxil fumarat 300mg Công dụng của Mocrea Tenofovir 300mg - Điều Trị Viêm Gan - Viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn trên 18 tuổi có chức năng gan còn bù, có chứng cứ virus tích cực nhân lên, Tăng ALT kéo dài, viêm gan hoạt động hoặc có mô xơ gan được chứng minh bằng tổ chức học. - Tenofovir được dùng phối hợp với các thuốc kháng Retrovirus khác ( Antiretrovirus, ARV) để điều trị nhiễm HIV-typ 1 ( HIV-1) ở người lớn Liều dùng: Người lớn - Điều trị nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác. - Dự phòng nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc (tốt nhất là trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp. - Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính: Liều khuyến cáo là 1 viên x 1 lần/ngày trong hơn 48 tuần. - Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều bằng cách điều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin của bệnh nhân: + Độ thanh thải creatinin ≥ 50 ml/phút: dùng liều thông thường 1 lần/ngày. + Độ thanh thải creatinin 30 – 49 ml/phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ. + Độ thanh thải creatinin 10 – 29 ml/phút: dùng cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ. + Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng mỗi liều cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân máu 12 giờ. - Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Không cần thiết phải điều chỉnh liều. Tác dụng phụ: - Thường gặp : Giảm phosphat huyết, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi. Tăng nồng độ Amylase huyết, tăng men gan, tăng Triglycerid huyết, tăng glucose huyết, viêm tụy, viêm thần kinh ngoại biên, dị ứng da, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ - Hiếm gặp : nhiễm acid lactic, khó thở - Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn xảy ra Lưu ý: - Theo dõi nồng độ ALT và HBV DNA huyết thanh sau khi ngưng điều trị - Ngưng điều trị nếu bị nhiễm acid lactic, chứng gan to nghiêm trọng với nhiễm mỡ và sau khi điều trị viêm gan nặng - Không nên dùng ở bệnh nhân không dung nạp Galactose, thiếu lactase lapp hoặc hấp thu kém Glucose – Galactose - Người già, bệnh nhân có nguy cơ rối loạn chức năng thận, bị xơ gan, đồng nhiễm HIV và viêm gan B, rối loạn chuyển hóa mỡ, có dấu hiệu bất thường về xương, tiền sử đau khớp và cứng khớp, khó vận động - Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú Bảo quản: - Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150 Nơi sản xuất: Việt Nam Địa chỉ mua sản phẩm Chú ý : Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, liều lượng dùng thuốc cụ thể nên theo chỉ định của bác sĩ kê đơn thuốc - Mocrea Tenofovir 300mg - Điều Trị Viêm Gan được bán tại địa chỉ: Địa Chỉ: Công ty Dược Phẩm Đất Việt – Địa chỉ: Số 17-18 NV1, Tổng Cục V- Bộ Công An, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội. Hoặc mua online thông qua wedsite https://duocphamdatviet.com/ Để nhận được tư vấn trực tiếp từ những dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm người dùng có thể inbox trực tiếp, thông qua zalo, messenger, hoặc Gọi Hotline: 0962470011 https://duocphamdatviet.com/ vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc.Cam kết chất lượng tốt nhất đến tận tay người mua hàng ! https://duocphamdatviet.com/ Hoạt động Online 24 giờ. Trân trọng !
Thuốc Epidolle 80mg tăng sức đề kháng, chống ung thư: Công dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ gặp phải. 1. Thuốc Epidolle là thuốc gì? Epidolle là thuốc thuộc nhóm tác động vào hệ thống miễn dịch và một trong những loại thuốc chống ung thư. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang Thuốc có thành phần dược chất chính là Thymomodulin với hàm lượng là 80mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên nang. Thuốc Epidolle 80mg giá bao nhiêu? Epidolle là thuốc được đăng ký bởi Boram Pharma Co., Ltd và sản xuất bởi công ty Wales Korea Pharm Co., Ltd – HÀN QUỐC Thuốc Epidolle đã được cấp phép lưu hành tại thị trường Việt Nam và có số đăng ký là VN-2125-06. Bạn hãy tìm cho mình một cơ sở bán thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng sản phẩm tránh không mua phải thuốc giả, thuốc kém chất lượng. Epidolle hiện nay được Công ty Dược Phẩm Đất Việt phân phối (bán buôn, bán lẻ). Khách hàng mua lẻ có thể liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại: 0962470011 Hoặc đăng ký mua hàng online TẠI ĐÂY 2. Tác dụng của Epidolle Với thành phần dược chất chính là Thymomodulin do đó thuốc Epidolle mang đầy đủ các tính chất dược lý, dược động học của Thymomodulin. Lympho T là một trong những loại tế bào bạch cầu quan trọng bậc nhất trong cơ thể đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống miễn dịch qua trung gian tế bào, chúng có nguồn gốc từ tế bào thymocyte ở tuyến ức. Thymomodulin được các nhà khoa học nghiên cứu có khả năng kích thích tế bào lympho T tăng sinh và giúp tế bào lympho T chín. Ngoài ra nghiên cứu trong invitro không chỉ phát hiện sự tăng cường tác dụng cho tế bào lympho T mà còn giúp các đại thực bào, tế bào lympho B được tăng cường chức năng, kích thích tủy xương sản sinh ra các kháng thể vì vậy là tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể, giúp cơ thể tránh được các tác nhân gây bệnh hay có tác dụng trong hỗ trợ điều trị một số bệnh như dị ứng, nhiễm trùng,… 3. Công dụng và chỉ định Epidolle hiện nay thuốc được các bác sĩ chỉ định khá nhiều cho các bệnh nhân bị suy giảm khả năng miễn dịch như các trường hợp thiếu hụt bạch cầu nguyên phát hoặc thứ phát, phòng ngừa nguy cơ giảm bạch cầu do tổn thương tủy xương bởi nhiễm độc thuốc… Thuốc cũng dùng nâng cao hệ thống miễn dịch cho người già và để điều trị triệu chứng cho các bệnh nhân bị mắc HIV/AIDS Đối với các bệnh nhân bị ung thư mà phải điều trị bằng liệu pháp hóa trị, xạ trị rất dễ gây ra tác tổn thương tủy xương có thể dùng epidolle nhằm hạn chế các tác dụng không mong muốn trên Ngoài ra một số trường hợp khác cũng có thể dùng Epidolle như hỗ trợ điều trị một số bệnh gây ra bởi tác nhân vi khuẩn hay virus trong một số trường hợp như nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm gan, lao, zona… 4. Cách dùng và liều dùng Cách dùng: Với dạng bào chế là viên nang vì vậy thuốc được sử dụng theo đường uống, bạn cũng có thể sử dụng với thuốc đun sôi để nguội, tuy nhiên bạn không nên nhai, nghiền hay bẻ viên nang vì có thể là biến tính thuốc hoặc là thay đổi quá trình hấp thu trong cơ thể. Tùy theo từng bệnh khác nhau mức độ nặng nhẹ của bệnh, thể trạng bệnh nhân, tuổi tác mà các bác sĩ có thể chỉ định liều lượng khác nhau theo từng đối tượng. Liều dùng: Theo khuyến cáo nên sử dụng mỗi lần 1 viên, mỗi ngày có thể sử dụng 1-2 lần, thời gian dùng tùy theo sự chỉ định của bác sỹ. Đối với trẻ em nên dùng với liều 1 viên mỗi ngày. Chống chỉ định: Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị mẫn cảm đối với bất kì thành phần nào có trong thuốc Tác dụng phụ của thuốc Epidolle 80mg Mặc dù thuốc khá an toàn với người sử dụng vì có nguồn gốc từ tuyến ức của bê tuy nhiên trong quá trình sử dụng thuốc bệnh nhân cũng có thể gặp các tác dụng phụ không mong muốn với một số triệu chứng hay gặp trên hệ tiêu hóa như nôn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón… Các tác dụng không mong muốn khác cũng có thể gặp như nổi mề đay, ban da, nhức đầu, đổ mồ hôi, chóng mặt, co giật đặc biệt đã ghi nhận được trường hợp bị sốc phản vệ khi sử dụng thuốc. Khi người bệnh gặp bất kì các biểu hiện bất thường nào khác thì nên gặp bác sĩ để có thêm tư vấn tránh ảnh hưởng đến sức khỏe của mình. 5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Các đối tượng là phụ nữ mang thai hay phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng thuốc nhằm hạn chế sự tác động của thuốc vào sự phát triển của bé. Sử dụng thuốc có thể gây các tác dụng phụ như co giật, chóng mặt do vậy các đối tượng là người vận hành máy móc, lái xe không nên sử dụng hoặc khi sử dụng thì không nên làm các công việc trên nhằm tránh bị ra các tổn thương thứ phát. Đặc biệt các đối tượng là phụ nữ đang có kinh nên thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc. Ngoài ra không nên sử dụng thuốc khi chúng bị thay đổi màu sắc, không dùng chung với các đồ uống chứa ethanol hay các chế phẩm có gas. 6. Chú ý khi sử dụng chung với thuốc khác Theo nghiên cứu thuốc có đối kháng tác dụng của hormon androgen do đó không được sử dụng chung với các thuốc sinh dục nam, ngoài ra chúng có thể tương tác tương tự với hormon estrogen hay progesteron. Để có được hiệu quả khi dùng chúng tôi khuyến cáo bạn nên cung cấp cho bác sĩ biết các thuốc hay các thực phẩm bảo vệ sức khỏe bạn đang sử dụng để tránh được các tương tác không mong muốn. 7. Cách xử trí quá liều và quên liều Quên liều: Quên liều sẽ làm giảm khả năng điều trị, bệnh nhân nên bỏ liều dùng đã quên không nên uống chồng liều, do đó bệnh nhân nên tuân thủ điều trị để đạt được kết quả mong muốn Quá liều: Có thể gặp một số triệu chứng bất thường như co giật, chóng mặt, suy gan hay suy thận cấp… vì vậy hãy cho bệnh nhân ngừng sử dụng thuốc và nhanh chóng đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế để xử lý kịp thời
Fudteno 300Mg - Với công dụng hiệu quả mà thuốc mang lại đây chính là một lựa chọn dành cho những bệnh nhân viêm gan B và bệnh nhân nhiễm HIV, nhằm giúp chống lại được virus gây bệnh, cũng như là những bệnh cơ hội khi bị nhiễm HIV.
Tại sao có người rất ít mắc bệnh, có người chỉ lại rất hay bị ốm? Nguyên nhân do nhiều yếu tố khác nhau, nhưng chủ yếu do hệ miễn dịch ở mỗi người – một hệ thống những tế bào và cơ quan trong cơ thể có nhiệm vụ chống lại bệnh tật bị suy yếu. Vậy, hệ miễn dịch là gì? Những phương pháp nào giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể.
Cefactum - Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm