-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Tăng sức đề kháng, hỗ trợ điều trị. Nhiễm trùng, bệnh lao, viêm xoang mãn tính, viêm phế quản mãn tính, nhiễm trùng đường hô hấp tái phát, bệnh nhân sau phẫu thuật, bệnh nhân thể trạng kém...
THÀNH PHẦN Mỗi viên chứa: Thymomodulin........................................................... 80 mg Tá dược: Colloidal Silicon Dioxide, Lactose hydrate, Carboxymethylcellulose calcium, Sodium Starch Glycolate, Sáp ong vàng, Magnesium stearate. DƯỢC LÝ: Thymomodulin tác dụng như 1 hormone thay thế cho hormone sinh lý của tuyến ức. Với sự thiếu hụt tế bào T thì Thymomodulin giúp đưa các tế bào hệ thống chưa trưởng thành ở trong tủy xương vào hệ thống bạch huyết và kích thích cho chúng phát triển và trưởng thành thành tế bào T. Thymomodulin giúp tăng tạo bạch cầu hạt và hồng cầu bằng cách tác động vào tủy xương. Việc này giúp cho các bệnh nhân bị các bệnh về miễn dịch thứ cấp và sơ cấp liên quan tới tế bào T như: nhiễm virus, vi khuẩn và nấm mãn tính; các phản ứng dị ứng và tự miễn dịch; và một số hội chứng lympho bào. CHỈ ĐỊNH: Tăng sức đề kháng, hỗ trợ điều trị. Nhiễm trùng, bệnh lao, viêm xoang mãn tính, viêm phế quản mãn tính, nhiễm trùng đường hô hấp tái phát, bệnh nhân sau phẫu thuật, bệnh nhân thể trạng kém... Tăng cường sức đề kháng trong bệnh nhiễm virut: Viêm gan Virut cấp, viêm gan B, Zona, Herpes. Viêm phổi, viêm phế quản tái phát ở trẻ em. Trường hợp miễn dịch hoạt động quá mức. Bệnh dị ứng: Viêm da dị ứng, hen phế quản, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, dị ứng thức ăn. Bệnh rối loạn tự miễn: Vẩy nến, sơ cứng bì, luput ban đỏ, viêm đa khớp dạng thấp. Phòng và điều trị suy giảm hệ miễn dịch khi sử dụng hóa chất, tia xạ trong điều trị ung thư. Kích thích điều hòa đáp ứng miễn dịch ở tủy xương. Kiềm chế sự phát triển của tế bào ung thư. Hỗ trợ điều trị cho bệnh bạch cầu cấp và CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Chống chỉ định tương đối bao gồm: mang thai, ngày kinh nguyệt, hội chứng nội tiết nhất định, giai đoạn hoạt động tuyến ức phát triển sinh lý ở tuổi trưởng thành thì chỉ được sử dụng khi có sự thiếu hụt miễn dịch rõ ràng. TƯƠNG TÁC: Thymomodulin là thuốc giống như 1 hormone nên có thể tương tác với 1 số hormone tuyến yên nhất định như: somatotropin luteinizing hormone, estrogen. Nó có thể đối kháng với hormone nội tiết tố vỏ thượng thận là progetserones và androgenes trong việc làm thiếu hiệu quả của chúng ở xương và hệ thống bạch huyết. LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: Liều dùng 120mg/ngày, dùng trong thời gian 4-6 tháng. Viêm mũi dị ứng: Liều dùng 120mg/ngày, dùng trong thời gian 4 tháng. Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Liều dùng 120mg/ngày, dùng trong thời gian 3-6 tháng. Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: Liều dùng 60mg/ngày, dùng trong thời gian 50 ngày. Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: Liều dùng 160mg/ngày, dùng trong thời gian 6 tuần. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 6 vỉ x 10 viên BẢO QUẢN: Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ phòng Giá bán tham khảo : 240.000đ
Tìm hiểu chung Tác dụng của thuốc esomeprazole là gì? Esomeprazole dùng để điều trị một số bệnh dạ dày và cuống họng (ví dụ như trào ngược axit, viêm loét). Thuốc hoạt động bằng cách làm giảm lượng axit dạ dày tạo ra. Thuốc làm giảm các triệu chứng như ợ nóng, khó nuốt, và ho kéo dài. Thuốc giúp chữa lành các tổn thương trong dạ dày và cuống họng do a-xít gây ra, giúp phòng ngừa viêm loét, và có thể giúp ngăn ngừa ung thư vòm họng. Thuốc esomeprazole thuộc một nhóm các chất ức chế bơm proton (PPIs). Bạn nên dùng thuốc esomeprazole như thế nào? Bạn dùng thuốc esomeprazole theo đường uống theo hướng dẫn của bác sĩ, thường mỗi ngày 1 lần, ít nhất 1 giờ trước bữa ăn. Liều lượng và thời gian điều trị dựa trên tình trạng bệnh và phản ứng của cơ thể với điều trị. Nuốt trọn thuốc, không được nhai hay nghiền thuốc. Nếu gặp khó khăn trong việc nuốt thuốc, hãy mở viên nang và đổ thuốc vào một muỗng canh. Không được nghiền hay nhai các hạt thuốc và nhanh chóng uống ngay, không được để lần sau. Nếu cần thiết, bạn có thể dùng thuốc kháng axit song song với thuốc. Nếu bạn đang dùng sucralfate, hãy dùng thuốc esomeprazole ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfate. Uống thuốc đều đặn để phát huy tối đa công dụng của thuốc. Để dễ nhớ, nên uống vào cùng giờ mỗi ngày. Tiếp tục dùng thuốc cho đến hết thời gian điều trị cho dù bạn có cảm thấy khỏe hơn. Báo cho bác sĩ biết nếu bệnh tiếp tục kéo dài hoặc trầm trọng hơn. Bạn nên bảo quản thuốc esomeprazole như thế nào? Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi. Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn. Liều dùng Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. Liều dùng thuốc esomeprazole cho người lớn như thế nào? Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) Dùng 20 mg thuốc esomeprazole magnesium, uống 1 lần/ngày trong 4 tuần; Dùng 24,65 mg thuốc someprazole strontium, uống 1 lần/ngày trong 4 đến 8 tuần. Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản và ăn mòn thực quản: Dùng 20 mg hoặc 40 mg esomeprazole sodium tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày, khoảng từ 10-30 phút hoặc hơn 30 phút. Liều dùng thông thường cho người lớn bị ăn mòn thực quản Liều chữa trị: Dùng 20 đến 40 mg thuốc esomeprazole magnesium, uống 1 lần/ngày, kéo dài trong 4 đến 8 tuần; Dùng 24,65 đến 49,3 mg thuốc esomeprazole strontium, uống 1 lần/ngày, kéo dài trong 4 đến 8 tuần; Nếu bệnh nhân không được chữa khỏi sau lần điều trị đầu tiên, có thể thêm một khóa 4-8 tuần nữa. Liều duy trì: Dùng 20 mg esomeprazole magnesium, uống 1 lần/ngày; Dùng 24,65 mg esomeprazole strontium, uống 1 lần/ngày. Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm Helicobacter pylori Dùng thuốc esomeprazole magnesium theo phác độ điều trị gồm 3 thuốc: Dùng 40 mg thuốc esomeprazole magnesium, uống 1 lần/ngày, cùng với amoxicillin 1000 mg và clarithromycin 500 mg uống 2 lần/ngày, trong 10 ngày. Dùng thuốc esomeprazole strontium theo phác độ điều trị gồm 3 thuốc: Dùng 49,3 mg thuốc esomeprazole strontium, uống 1 lần/ngày, cùng với amoxicillin 1000 mg và clarithromycin 500 mg, uống 2 lần/ngày, trong 10 ngày. Liều dùng thông thường cho người lớn loét dạ dày do thuốc chống viêm không steroid (NSAID) Dùng 20 mg đến 40 mg thuốc esomeprazole magnesium, uống 1 lần/ngày trong vòng tối đa 6 tháng; Dùng 24,65 mg đến 49,3 mg thuốc someprazole strontium, uống 1 lần/ngày trong vòng tối đa 6 tháng. Liều dùng thông thường cho người lớn bị Hội chứng Zollinger-Ellison Dùng 40 mg thuốc esomeprazole magnesium, uống 2 lần/ngày; Dùng 49,3 mg thuốc esomeprazole strontium, uống 2 lần/ngày. Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng tiết axit dịch vị Dùng 40 mg thuốc esomeprazole magnesium, uống 2 lần/ngày; Dùng 49,3 mg thuốc esomeprazole strontium, uống 2 lần/ngày. Liều dùng thông thường cho người lớn dự phòng loét tá tràng Dùng thuốc esomeprazole sodium: Liều đầu: 80 mg truyền tĩnh mạch trong hơn 30 phút; Liều duy trì: 8 mg/giờ truyền tĩnh mạch liên tục trong tổng cộng 72 giờ (bao gồm liều đầu 30 phút cộng với 7,5 giờ truyền tĩnh mạch liên tục). Liều dùng thuốc esomeprazole cho trẻ em như thế nào? Liều dùng thông thường cho trẻ em bị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) Thuốc esomeprazole magnesium: Trẻ nhỏ hơn 1 tuổi: không có dữ liệu; Trẻ từ 1 đến 11 tuổi: dùng 10 mg, uống 1 lần/ngày trong 8 tuần; (Chú thích: Liều hơn 1 mg/kg/ngày chưa được nghiên cứu) Trẻ từ 12 đến 17 tuổi: dùng 20 mg, uống 1 lần/ngày trong 4 tuần. Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản và ăn mòn thực quản: Thuốc esomeprazole sodium: Trẻ nhỏ hơn 1 tháng tuổi: không khuyên dùng; Trẻ từ 1 tháng đến nhỏ hơn 1 tuổi: 0,5 mg/kg truyền tĩnh mạch trong 10- 30 phút; Trẻ từ 1 đến 17 tuổi và nhẹ hơn 55 kg: 10 mg truyền tĩnh mạch trong 10- 30 phút; Trẻ từ 12 đến 17 tuổi và hơn 55 kg: 20 mg truyền tĩnh mạch trong 10- 30 phút; Thuốc someprazole strontium: không khuyên dùng; Esomeprazole Strontium: không khuyên dùng. Liều thông thường dùng cho trẻ em bị ăn mòn thực quản Thuốc esomeprazole magnesium: Trẻ nhỏ hơn 1 tuổi: không có dữ liệu; Trẻ từ 1 đến 11 tuổi: dùng 10 mg, uống 1 lần/ngày trong 8 tuần. – Nhẹ hơn 20 kg: 10 mg 1 lần/ngày, trong 8 tuần – Từ 20 kg trở lên: 10 mg hoặc 20 mg 1 lần/ngày, trong 8 tuần Trẻ từ 12 đến 17 tuổi: dùng 20- 40 mg, uống 1 lần/ngày trong 4- 8 tuần. Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh ăn mòn dạ dày do GERD qua trung gian axit Thuốc esomeprazole magnesium: Trẻ nhỏ hơn 1 tuổi: không có dữ liệu; Trẻ từ 1 tháng – ít hơn 1 tuổi: thời gian điều trị lên đến 6 tuần; – 3 kg – 5 kg: 2.5 mg 1 lần/ngày; – Hơn 5 kg đến 7.5 kg: 5 mg 1 lần/ngày; – Hơn 7.5 kg đến 12 kg: 10 mg 1 lần/ngày; Trẻ từ 1 tuổi trở lên: không có dữ liệu. Chỉ định: Điều trị ngắn hạn để chữa trị và giải quyết triệu chứng của ăn mòn thực quản; điều trị ngắn hạn xói mòn thực quản do GERD qua trung gian axit ở trẻ sơ sinh. Thuốc esomeprazole có những dạng và hàm lượng nào? Esomeprazole có những dạng và hàm lượng sau: Hạt, dành cho hỗn dịch, phóng thích chậm như magnesium: 10 mg/gói; Viên nén, phóng thích kéo dài như magnesium: 20 mg, 40 mg. Tác dụng phụ Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc esomeprazole? Gọi cấp cứu ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ dấu hiệu đầu tiên nào sau đây của phản vệ dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng. Hãy ngưng dùng Esomeprazole và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây: Chóng mặt, rối trí; Tim đập nhanh hoặc không đều; Chuyển động cơ co giật; Cảm giác bồn chồn; Tiêu chảy nước hoặc có máu; Đau cơ, yếu cơ hoặc cảm giác mềm nhũn; Ho hoặc cảm giác nghẹn; Động kinh (co giật). Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm: Nhức đầu, buồn ngủ; Tiêu chảy nhẹ; Buồn nôn, đau dạ dày, ợ hơi, táo bón; Khô miệng. Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Thận trọng trước khi dùng Trước khi dùng thuốc esomeprazole bạn nên biết những gì? Trước khi dùng esomeprazole, bạn nên: Báo cho bác sĩ biết nếu bạn dị ứng với esomeprazole, dexlansoprazole (Dexilant), lansoprazole (Prevacid), omeprazole (Prilosec, Zegerid), pantoprazole (Protonix), rabeprazole (AcipHex), bất kỳ loại thuốc nào hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc; Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng hoặc dự định dùng bất kỳ loại thuốc, vitamins, thực phẩm bổ sung nào, đặc biệt là các thuốc sau đây: một số kháng sinh, thuốc chống đông máu nhất định; một số thuốc chống nấm nhất định; cilostazol (Pletal); clopidogrel (Plavix); diazepam (Valium); digoxin (Digitek, Lanoxicaps, Lanoxin); diuretics (‘thuốc nước’); thực phẩm bổ sung sắt; một số thuốc nhất định điều trị HIV và methotrexate (Rheumatrex, Trexall). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều dùng hoặc quan sát các tác dụng phụ. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc từng bị magie máu thấp hoặc bị bệnh thận; Báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định mang thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai khi đang dùng esomeprazole, hãy gọi cho bác sĩ; Nếu bạn 50 tuổi hoặc hơn, tham khảo ý kiến bác sĩ xem dùng esomeprazole có an toàn cho bạn không. Rủi ro có thể xảy ra là tiêu chảy nặng do vi khuẩn hoặc có thể làm tăng nguy cơ gãy xương cổ tay, hông, hoặc cột sống; Bạn có thể dùng thuốc kháng a-xít với esomeprazole. Nếu bạn cảm thấy cần thuốc kháng a-xít, tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn chọn thuốc và cách dùng; Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây: A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết. Tương tác thuốc Thuốc esomeprazole có thể tương tác với thuốc nào? Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Dùng thuốc này cùng với thuốc rilpivirine không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn. Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc. Thuốc trị virus (Atazanavir, Ketoconazole, Ledipasvir, Mycophenolate Mofetil, Nelfinavir, Posaconazole và Saquinavir); Thuốc trị ung thư (Bosutinib, Dabrafenib, Dasatinib, Erlotinib, Methotrexate, Nilotinib, Pazopanib và Vismodegib); Thuốc trị trầm cảm (Citalopram, Eslicarbazepine Acetate); Thuốc chống kết tập tiểu cầu (Clopidogrel); Thuốc chống thải ghép (Tacrolimus); Thuốc gây mê (Thiopental). Dùng thuốc với bất kỳ thuốc nào dưới đây có thể gia tăng nguy cơ bị tác dụng phụ, nhưng dùng cả 2 loại thuốc có thể là phương pháp điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc cùng được kê, bác sĩ có thể thay đổi liều hoặc mức độ dùng thuốc. Cranberry; Levothyroxine; Risedronate; Warfarin. Thức ăn và rượu bia có tương tác với esomeprazole không? Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc esomeprazole? Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là: Tiêu chảy; Đang hoặc có tiền sử hạ magie máu; Loãng xương; Có tiền sử động kinh—Dùng thận trọng vì thuốc có thể làm cho các tình trạng này trầm trọng hơn; Bệnh gan nặng—Dùng thận trọng. Tác dụng có thể gia tăng do đào thải khỏi cơ thể chậm. Tình trạng khẩn cấp/quá liều Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều? Trong trường hợp khẩn cấp, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Triệu chứng của quá liều bao gồm: Rối trí/nhầm lẫn; Buồn ngủ; Tầm nhìn mờ; Tim đập nhanh; Buồn nôn; Đổ mồ hôi; Ửng đỏ; Nhức đầu; Khô miệng. Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều? Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định. Giá bán tham khảo : 559.000đ
Thuốc Atizet plus là gì? Thông tin thuốc Tên thuốc: Atizet plus Thành phần hoạt chất: Ezetimib 10 mg; Simvastatin 20 mg Nồng độ, hàm lượng: 10 mg, 20 mg Tác dụng, công dụng Tác dụng của thuốc Atizet plus là gì? Hoạt chất simvastatin + ezetimibe được sử dụng cùng với chế độ ăn uống thích hợp để giúp hạ thấp cholesterol “xấu” và chất béo (như LDL, triglyceride) và làm tăng cholesterol “tốt” (HDL) trong máu nhằm giúp giảm nguy cơ bệnh tim và ngăn ngừa đột quỵ và đau tim. Ezetimibe hoạt động bằng cách làm giảm lượng cholesterol bạn hấp thụ từ chế độ ăn uống. Simvastatin thuộc nhóm thuốc “statin.”, hoạt động bằng cách làm giảm lượng cholesterol tạo ra do gan. Ngoài chế độ ăn kiêng thích hợp (ví dụ như chế độ ăn uống ít chất béo cholesterol), thay đổi lối sống khác có thể giúp thuốc phát huy tác dụng tốt hơn bao gồm tập thể dục, giảm cân nếu thừa cân, và ngưng hút thuốc lá. Tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn để biết thêm chi tiết. Nhóm sản phẩm Thuốc tim mạch Chỉ định Tăng cholesterol máu: làm giảm lượng cholesterol có trọng lượng phân tử thấp, tăng cholesterol có trọng lượng phân tử cao. Bệnh động mạch vành: Ở bệnh nhân có bệnh động mạch vành kết hợp với tăng cholesterol máu, NASRIX được chỉ định làm giảm nguy cơ tử vong do động mạch vành, giảm nhồi máu cơ tim không gây tử vong, giảm nguy cơ phải tái tạo mạch máu cơ tim, làm chậm quá trình xơ vữa động mạch vành, giảm tạo các thương tổn mới. Chống chỉ định Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Suy gan thận Phụ nữ mang thai và cho con bú Liều dùng Liều dùng thuốc Atizet plus cho người lớn như thế nào? Liều dùng thông thường là 1 – 4 viên/ ngày. Khởi đầu nên dùng ở liều 1 viên/ ngày. Sau 2 tuần, kiểm tra lại nồng độ lipid huyết tương. Nếu cần thiết thì điều chỉnh liều dùng. Khi dùng phối hợp với amiodaron, không nên dùng quá 20 mg simvastatin/ ngày. Liều dùng thuốc Atizet plus cho trẻ em như thế nào? Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng Cách dùng Nên dùng thuốc Atizet plus như thế nào? Bệnh nhân nên theo một chế độ ăn ít cholesterol khi bắt đầu sử dụng thuốc và tiếp tục theo chế độ ăn uống này trong suốt thời gian điều trị. Liều dùng nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân dựa trên mức độ lipid huyết tương. Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là phản ứng có hại đối với hệ cơ. Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều? Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ. Nên làm gì nếu quên một liều? Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo. Tác dụng phụ Tác dụng phụ khi dùng thuốc Atizet plus Dị ứng, phát ban, buồn nôn Táo bón, tiêu chảy, đau bụng Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. Lưu ý, thận trọng, cảnh báo Lưu ý trước khi dùng thuốc Atizet plus Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú…. Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc Lưu ý dùng thuốc Atizet plus khi đang mang thai Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây: A = Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết. Lưu ý dùng thuốc Atizet plus khi cho con bú Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”. Lưu ý dùng thuốc Atizet plus cho người cao tuổi Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường. Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Atizet plus Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn. Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ Tương tác thuốc Thuốc Atizet plus có thể tương tác với những thuốc nào? Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ. Thuốc Atizet plus có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào? Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá Bảo quản thuốc Nên bảo quản thuốc Atizet plus như thế nào? Nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giá bán tham khảo : 130.000đ
A.T Calmax 500 A.T Calmax 500 được đóng gói dưới dạng ống 10ml với hàm lượng canxi 500mg/10ml. Thuốc có tác dụng tăng cường canxi cho các đối tượng thiếu canxi do sinh lý (phụ nữ có thai) hoặc do bệnh lý (còi xương, suy tuyến cận giáp). THÀNH PHẦN Calci lactat pentahydrat 500mg/10ml CHỈ ĐỊNH Tăng nhu cầu calci ở phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ trong giai đoạn tăng trưởng nhanh (thiếu niên, tuổi dậy thì), Còi xương; Chứng loãng xương ở người lớn tuổi, sau mãn kinh, hay điều trị bằng corticoid. Tình trạng thiếu calci. Suy tuyến cận giáp CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG Trẻ em dưới 1 tuổi: 1 ống/ngày. Trẻ em từ 1 tuổi trở lên: 1 ống x 1-2 lần/ ngày. Người lớn: 1 ống x 2-3 lần/ngày. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Quá mẫn với thành phần thuốc. Bệnh thận nặng, tăng calci huyết/niệu, u ác tính phá hủy xương, loãng xương do bất động. Đang dùng digitalis. THẬN TRỌNG Bệnh nhân suy thận, sỏi thận calci/tiền sử bệnh (tránh dùng), bệnh tim hay sarcoidose, có nguy cơ sỏi thận (uống nhiều nước). Không dùng thời gian dài. Người lái xe, vận hành máy. Phụ nữ mang thai, cho con bú: Theo chỉ dẫn của BS. TƯƠNG TÁC THUỐC - Calci có thể làm giảm khả năng hấp thu của Tetracycline hay fluoride uống, do đó nếu dùng đồng thời các chế phẩm này thì dùng cách xa khoảng 3 giờ. - Dùng đồng thời với Vitamine D làm tăng khả năng hấp thu Calci. - Các loại thức ăn như rau, ngũ cốc, sữa, và các sản phẩm từ sữa làm giảm khả năng hấp thu calci ở đường tiêu hóa. - Ở những bệnh nhân đang dùng Digitalis, uống calci với liều cao có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim. BẢO QUẢN Bảo quản nơi thoáng mát, tránh xa tầm tay trẻ em NHÀ SẢN XUẤT: Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên – An Thien Pharma QUY CÁCH ĐÓNG GÓI Hộp 20 ống x 10ml Hộp 30 ống x 10ml Hộp 50 ống x 10ml Giá bán tham khảo : 135.000đ
Dược chất chính: Cefradin TỔNG QUAN Loại thuốc: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 1 Dạng thuốc và Hàm lượng: Viên nang: 250 mg, 500 mg. Bột hoặc siro pha dịch treo để uống: 125 mg/5 ml, 250 mg/5 ml. Bột pha tiêm: 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g có chứa natri carbonat hay arginin làm chất trung hòa. Dược lý và Cơ chế tác dụng: Cefradin là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp. Căn cứ vào hoạt phổ, cefradin được xếp vào loại cephalosporin thế hệ 1. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Giống như penicilin, cefradin ức chế sự tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Các cephalosporin thế hệ 1 thường có tác dụng in vitro đối với nhiều cầu khuẩn Gram dương, bao gồm Staphylococcus aureus tiết hoặc không tiết penicilinase, các Streptococcus tan máu beta nhóm A (Streptococcus pyogenes); các Streptococcus nhóm B (S. agalactiae) và Streptococcus pneumoniae. Cephalosporin thế hệ 1 có tác dụng hạn chế đối với các vi khuẩn Gram âm, mặc dù một vài chủng Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Shigella có thể bị ức chế in vitro bởi những thuốc này. Các cephalosporin thế hệ 1 không có tác dụng chống Enterococcus (thí dụ Enterococcus faecalis), Staphylococcus kháng methicilin, Bacteroides fragilis, Citrobacter, Enterobacter, Listeria monocytogenes, Proteus vulgaris, Providencia, Pseudomonas và Serratia. So sánh hiệu lực kháng sinh của cefradin với cephalexin, thì cefradin có tác dụng yếu hơn đối với E. coli, Proteus mirabilis và rất ít tác dụng đối với N. gonorrhoea. Giống như cephalexin, cefradin cũng không có tác dụng đối với Haemophilus influenzae. Cefradin bền vững ở môi trường acid và được hấp thụ gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Người lớn khỏe mạnh, chức năng thận bình thường, sau khi uống vào lúc đói, nồng độ đỉnh cefradin huyết thanh đạt 9 microgam/ml với liều 250 mg, 15 - 18 microgam/ml với liều 500 mg và 23,5 - 24,2 microgam/ml với liều 1 g, trong vòng 1 giờ. Nồng độ đỉnh huyết thanh thấp hơn và chậm hơn nếu uống cefradin cùng với thức ăn, tuy tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi. Trong một nghiên cứu ở trẻ em 9 - 14 tuổi có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh trung bình cefradin huyết thanh đạt được trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc dạng dịch treo là 8,2 microgam/ml với liều 125 mg và15,6 microgam/ml với liều 250 mg. Tuy nồng độ đỉnh huyết thanh của thuốc đạt được cao hơn và sớm hơn khi uống dịch treo so với uống viên nang, nhưng không có khác biệt đáng kể về mặt lâm sàng. Sau khi tiêm bắp cho người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh trung bình của cefradin huyết thanh đạt được trong vòng 1 - 2 giờ là 5,8 - 6,3 microgam/ml với liều tiêm 500 mg và 9,9 - 13,6 microgam/ml với liều tiêm 1 g. Khi tiêm tĩnh mạch liều 1 g cefradin cho người lớn có chức năng thận bình thường, nồng độ huyết thanh của thuốc trung bình là 86 microgam/ml sau 5 phút, 50 microgam/ml sau 15 phút, 26 microgam/ml sau 30 phút, 12 microgam/ml sau 60 phút và 1 microgam/ml sau 4 giờ. Khoảng 6 - 20% cefradin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời huyết thanh của cefradin khoảng 0,7 - 2 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Trong một nghiên cứu, nửa đời tăng lên đến 8,5 - 10 giờ ở người lớn có độ thanh thải creatinin là 11 - 20 ml/phút và lên đến 60 giờ ở những người có độ thanh thải creatinin thấp hơn 10 ml/phút. Cefradin phân bổ rộng rãi trong các mô và dịch thể, nhưng ít vào dịch não tủy. Ðạt nồng độ điều trị ở mật. Thuốc qua nhau thai vào hệ tuần hoàn thai nhi và tiết với lượng nhỏ vào sữa mẹ. Cefradin bài tiết nguyên dạng trong nước tiểu. Khoảng 60 - 90% hoặc hơn của một liều uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch được bài tiết trong vòng 6 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường. Nồng độ trung bình cefradin trong nước tiểu là 313 microgam/ml ở người lớn có chức năng thận bình thường trong vòng 6 giờ sau khi tiêm bắp 1 liều 500 mg. Cefradin được thải loại bằng thẩm tách máu và thẩm tách màng bụng. Chỉ định: Cefradin được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn đường hô hấp kể cả viêm thùy phổi do các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác và để phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Liều lượng và cách dùng: Dạng uống: Người lớn: 250 mg - 500 mg, 6 giờ một lần, hoặc 500 mg - 1 g, 12 giờ một lần. Thường giới hạn liều quy định là 4 g/ngày. Trẻ em: 6,25 đến 25 mg/kg thể trọng, 6 giờ một lần. Ðối với trẻ em trên 9 tháng tuổi, liều cả ngày có thể được chia uống cách nhau 12 giờ. Liều tối đa một ngày không được quá 4 g. Dạng tiêm: Người lớn: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền 500 mg - 1 g, 6 giờ một lần. Trẻ em: Trẻ đẻ non và trẻ nhỏ cho tới 1 năm tuổi: Chưa xác định liều. Trẻ em 1 tuổi và lớn hơn: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 12,5 - 25 mg/kg thể trọng, 6 giờ một lần. Dự phòng trước, trong và sau khi mổ: Ðối với người mổ đẻ: Tiêm tĩnh mạch 1 g ngay sau khi kẹp cuống rốn và tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch 1 g, 6 hoặc 12 giờ sau liều thứ nhất. Ðối với các người bệnh khác: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 g, trước khi phẫu thuật 1/2 giờ đến 1,5 giờ và cứ 4 đến 6 giờ một lần, tiêm tiếp 1 g, trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật. Nhưng không được dùng quá 8 g/ngày. Chú ý: Liều cao tới 300 mg/kg thể trọng đã được dùng cho các trẻ nhỏ bị ốm nặng mà không có phản ứng không mong muốn rõ rệt. Liều tối đa một ngày không quá 8 g cho trẻ em. Phải giảm liều đối với người bệnh suy thận. Các nhà sản xuất khuyên dùng liều nạp ban đầu là 750 mg, tiếp theo là các liều duy trì 500 mg. Khoảng cách các liều nên như sau: Độ thanh thải creatinin Khoảng cách dùng > 20 ml/phút 6 - 12 giờ 19 - 15 ml/phút 12 - 24 giờ 14 - 10 ml /phút 24 - 40 giờ 9 - 5 ml/phút 40 - 50 giờ < 5 ml/phút 50 - 70 giờ TÁC DỤNG PHỤ Tác dụng không mong muốn (ADR): Như đối với cefalotin natri. Thường gặp nhất Phản ứng quá mẫn: Toàn thân: Sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh, phản vệ. Da: Ban da, mày đay. Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin. Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm đại tràng màng giả. Máu: Mất bạch cầu hạt, biến chứng chảy máu. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Thận: Hoại tử ống thận cấp sau khi dùng liều quá cao, và thường liên quan đến người cao tuổi, hoặc người có tiền sử suy thận, hoặc dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên thận như các kháng sinh aminoglycosid. Viêm thận kẽ cấp tính. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật. Toàn thân: Có thể đau ở chỗ tiêm bắp và viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi truyền tĩnh mạch thường trên 6 g/ngày và trên 3 ngày. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngừng thuốc và dùng các thuốc chống dị ứng khi cần. LƯU Ý Chống chỉ định: Trong các trường hợp dị ứng hoặc mẫn cảm với cefradin. Thận trọng: Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefradin, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Khoảng 10% người bệnh mẫn cảm với penicilin cũng có thể dị ứng với các cephalosporin khác, vì vậy phải rất thận trọng khi dùng cefradin cho những người bệnh đó. Cũng phải thận trọng khi dùng cefradin cho người bệnh có cơ địa dị ứng. Phải thận trọng khi dùng cefradin cho người bệnh suy thận và có thể cần phải giảm liều. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc thời gian dài và với liều cao. Thời kỳ mang thai: Cefradin qua nhau thai rất nhanh trong thời kỳ mang thai. Các cephalosporin thường được coi như an toàn khi dùng cho người mang thai. Thời kỳ cho con bú: Cefradin được tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Ba vấn đề có thể xẩy ra cho trẻ đang bú là: Sự thay đổi hệ vi khuẩn ruột, tác động trực tiếp lên trẻ em và ảnh hưởng đến nhận định kết quả cấy vi khuẩn khi cần phải kiểm tra lúc trẻ sốt. Tuy vậy cefradin cũng như như các cephalosporin khác được xếp vào loại có thể dùng khi cho con bú. Tương tác thuốc: Dùng đồng thời probenecid uống sẽ cạnh tranh ức chế bài tiết của đa số các cephalosporin ở ống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ của cephalosporin trong huyết thanh. Độ ổn định và bảo quản: Cefradin phải được bảo quản ở nơi mát, tránh ánh sáng tập trung hoặc chiếu thẳng. Viên nang và bột để uống và để tiêm phải được bảo quản trong lọ kín ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tốt nhất là từ 15 - 30 độ C. Sau khi pha, dịch treo để uống bền vững trong 7 ngày ở nhiệt độ phòng hoặc 14 ngày ở 2 - 8 độ C. Ðối với bột tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, sau khi hòa tan còn giữ hiệu lực trong 2 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 24 giờ trong tủ lạnh 5 độ C. Các dịch truyền cefradin còn giữ hiệu lực trong 10 giờ ở nhiệt độ phòng và 48 giờ ở nhiệt độ lạnh 5 độ C. Nếu để ở lạnh ngay sau khi hòa tan với nước cất vô khuẩn để tiêm ngay, dung dịch trong chai gốc sẽ giữ được hiệu lực tới 6 tuần ở - 20 độ C. Dung dịch sau khi hòa tan thuốc có thể thay đổi màu từ vàng rơm nhạt đến vàng nhưng sự thay đổi màu này không ảnh hưởng gì đến hiệu lực của thuốc. Quá liều và xử trí: Như đối với các penicilin và cephalosporin khác. Giá bán tham khảo : 109.000đ
Thuốc Avonza là sản phẩm giúp điều trị và dự phòng phơi nhiễm HIV Thuốc có sự kết hợp giữa 3 loại thuố khác nha là Tenofovir, Lamivudine và Enfavirenz, thuốc giúp làm giảm lượng HIV trong cơ thể để hệ thỗng miễn dịch của cơ thể hoạt động tốt hơn. Qua đó làm giảm nguy cơ biến chứng HIV như ung thư và nhiễm trùng, cải thiện chất lượng cuộc sống của bạn
Nhóm thuốc Khoáng chất và Vitamin Thành phần Vitamin A, D3, E, B1, B2, B6, B5, C, PP... Dạng bào chế Viên nang mềm Dạng đóng gói Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ, 12 vỉ, 18 vỉ, 20 vỉ x 5 viên, chai 100 viên, 200 viên Sản xuất Công ty cổ phần SX - TM Dược phẩm Đông Nam - VIỆT NAM Số đăng ký VD-5576-08 Tác dụng của Batimed Trên mắt: vitamin A có vai trò quan trọng tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng. - Cơ chế: trong bóng tối vitamin A(cis-retinal) kết hợp với protein là opsin tạo nên sắc tố võng mạc rhodópin là sắc tố nhạy cảm với ánh sáng có cường độ thấp giúp mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng. KHi ra ánh sáng, rhodopsin lại phân huỷ giải phóng ra opsin và trans-retinal. Sau đó, trans-retinal lại chuyển thành dạng cis-retinal. Do đó nếu cơ thể thiếu vitamin A, khả năng nhìn trong tối giảm gây bệnh quáng gà, nếu không điều trị kịp thời sẽ mù loà. Trên da và niêm mạc: Vitamin A rất cần cho quá trình biệt hoá các tế bàobiểu mô ở da và niêm mạc, có vai trò bảo vệ sự toàn vẹn của cơ cấu và chức năng của biểu mô khắp cơ thể, nhất là biểu mô trụ của nhu mô mắt. Vitamin A làm tăng tiết chất nhầy và ức chế sự sừng hoá. Khi thiếu vitamin A, quá trình tiết chất nhày bị giảm hoặc mất, biểu mô sẽ bị teo và thay vào đó là các lớp keratin dày lên làm da trở lên khô, nứt nẻ và sần sùi. Trên xương: vitamin A có vai trò giúp cho sự phát triển xương và tham gia vào quá trình phát triển cơ thể, đặc biệt ở trẻ em. Nếu thiếu vitamin A trẻ em sẽ còi xương, chậm lớn. Trên hệ miễn dịch: vitamin A giúp phát triển lách và tuyến ức là 2 cơ quan tạo ra lympho bào có vai trò miễn dịch của cơ thể,tăng tổng hợp các protein miễn dịch. Trong thời gian gần đây, có nhiều nghiên cứu chứng minh vitamin A và tiền chất caroten có tác dụng chống oxy hóa và tăng sức đề kháng của cơ thể. Khi thiếu vitamin A cơ thể dễ bị nhiễm khuẩn và dễ nhạy cảm với các tác nhân gay ung thư. Khi thiếu vitamin A còn dễ tổn thương đường hô hấp, tiết niệu, sinh dục và thiếu máu nhược sắc. Chỉ định khi dùng Batimed Trẻ em chậm lớn, mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp.Quáng gà, khô mắt, rối loạn nhìn màu mắt.Bệnh vẩy cá , bệnh trứng cá, chứng tóc khô dễ gãy, móng chân, móng tay bị biến đổi. Hội chứng tiền kinh, rối loạn mãn kinh, xơ teo âm hộ.Chứng mất khứu giác, viêm mũi họng mãn, điếc do nhiễm độc, ù tai.Nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu hóa, phòng thiếu hụt Vitamin A ở người mới ốm dậy, phụ nữ cho con bú, cường giáp. Cách dùng Batimed - Nhu cầu hằng ngày của trẻ em là 400 microgam (1330 đvqt), và của người lớn là 600 microgam (2000 đvqt) (theo Viện Dinh dưỡng Việt Nam).- Thiếu vitamin A và hậu quả của nó là một vấn đề lớn ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam và trẻ em là những người đặc biệt dễ bị tác hại. Hàng năm, ở Việt Nam có chiến dịch cho trẻ em uống vitamin A trên quy mô toàn quốc. Những yếu tố chính làm cho tình trạng thiếu vitamin A xuất hiện là: chế độ ăn nghèo vitamin A, nhiễm khuẩn (đặc biệt là sởi, bệnh hô hấp cấp) và ỉa chảy.- Chương trình Tiêm chủng mở rộng của Tổ chức Y tế Thế giới khuyên nên cho trẻ 6 tháng tuổi uống thêm 100.000 đơn vị; liều này có tác dụng bảo vệ cho đến khi trẻ được tiêm phòng sởi vào lúc 9 tháng tuổi, và vào lúc này có thể cho trẻ ở những vùng có nguy cơ cao uống thêm một liều nữa. Ngoài ra, theo Chương trình chăm sóc sức khỏe, nên cho trẻ từ 1 đến 5 tuổi cứ 3 – 6 tháng một lần uống một liều 200.000 đơn vị. Tổ chức Y tế Thế giới cũng khuyến dụ cho người mẹ uống 200.000 đơn vị ngay sau lúc sinh hoặc trong vòng 2 tháng sau khi sinh.- Có thể uống vitamin A hằng ngày với liều thấp hoặc có thể uống liều cao hơn nhưng phải cách quãng, thời gian cách nhau tùy theo liều uống nhiều hay ít để tránh liều gây ngộ độc cấp hay mạn tính.Liều thường dùng cho người lớn và thiếu niên- Phòng ngừa thiếu vitamin A (uống hàng ngày):Nam: 800 – 1000 microgam (2665 – 3330 đvqt).Nữ: 800 microgam (2665 đvqt).- Người mang thai: 800 – 900 microgam (2665 – 3000 đvqt).- Người cho con bú: 1200 – 1300 microgam (4000 – 4330 đvqt).Liều thường dùng cho trẻ emPhòng ngừa thiếu vitamin A (uống hàng ngày):Từ khi sinh đến 3 tuổi: 375 – 400 microgam (1250 – 1330 đvqt).4 – 6 tuổi: 500 microgam (1665 đvqt).7 – 10 tuổi: 700 microgam (2330 đvqt).Ðiều trị và phòng ngừa thiếu vitamin A có thể uống liều cao cách quãng như sau:- Phòng ngừa thiếu vitamin A: Uống vitamin A (dạng dầu hay dạng nước, dạng nước thường được ưa chuộng hơn). Có thể tiêm bắp chế phẩm vitamin A dạng tan trong nước (dạng tan trong dầu được hấp thu kém). Ðể đề phòng bệnh khô mắt gây mù loà thì cứ 3 – 6 tháng một lần uống một liều tương đương với 200.000 đơn vị. Trẻ dưới 1 tuổi uống liều bằng một nửa liều trên.- Ðiều trị thiếu vitamin A: Ðể điều trị bệnh khô mắt thì sau khi chẩn đoán phải cho uống ngay lập tức 200.000 đơn vị vitamin A. Ngày hôm sau cho uống thêm một liều như thế. Sau hai tuần cho uống thêm một liều nữa. Nếu người bệnh bị nôn nhiều hay bị ỉa chảy nặng thì có thể tiêm bắp 100.000 đơn vị vitamin A dạng tan trong nước. Trẻ em dưới 1 tuổi dùng liều bằng nửa liều trên.- Ðối với bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay bệnh gan mạn tính có ứ mật: Thường cho người bệnh uống thêm vitamin A vì những người này thường bị thiếu hụt vitamin A.- Một số bệnh về da: Thuốc bôi vitamin A được dùng để điều trị bệnh trứng cá hay vẩy nến; ngoài ra còn dùng phối hợp với vitamin D để điều trị một số bệnh thông thường của da kể cả loét trợt. Thận trọng khi dùng Batimed Khi dùng liều cao kéo dài, cần điều trị từng đợt, dùng 6 tuần, nghỉ 2 tuần. Thận trọng ở phụ nữ có thai. - Không được dùng với các thuốc khác có chứa vitamin A. - Viên: tránh dùng cho người mẫn cảm với tartiazin và/hoặc acid acetylsalicylic. - Khi có thai không được dùng quá 6000UI/ngày. Dùng liều cao vitamin A gây dị dạng bào thai. Không dùng liều cao với người đang nuôi con bú, không vượt quá 6000UI/ngày (kể cả trong khẩu phần ăn). Chống chỉ định với Batimed Dùng đồng thời với dầu parafin. Người bệnh thừa vitamin A. Nhạy cảm với vitamin A hoặc thành phần khác trong chế phẩm. Tương tác thuốc của Batimed Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Ðiều này giải thích vì sao đôi khi khả năng thụ thai bị giảm trong thời gian ngay sau khi ngừng dùng thuốc tránh thai steroid. Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều. Cần tránh dùng đồng thời hai thuốc trên như tránh dùng vitamin A liều cao. Tác dụng phụ của Batimed Thường do quá liều, ngừng dùng thuốc. Phải tôn trọng liệu trình và khoảng cách giữa các đợt dùng thuốc (không được dùng quá 100.000UI/lần). Quá liều khi dùng Batimed Cấp tính với liều vượt quá 150.000UI ở trẻ em, 100.000UI ở người lớn. Biểu hiện: rối loạn têu hóa, (chán ăn, nôn, ỉa chảy), nhức đầu, tăng áp lực nội sọ, phù nhú thị giác, rối loạn tâm thần (lú lẫn, mê sảng) dễ kích động, co giật, tróc vẩy da. Hàm lượng Retinol huyết tương 150mcg/100ml. Mãn tính, nếu dùng: Trẻ mới đẻ: 10000 UI/24 giờ, từ 1–3 tháng. Trẻ em: 10000–30000UI/24 giờ, từ 2–6 tháng. Người lớn: 50000–100000 UI/24 giờ, từ 2–6 tháng. Biểu hiện: mỏng, mảnh, khô giòn da–lông, móng, niêm mạc môi, lợi nứt nẻ-tăng áp lực nội sọ, nhức đầu, phù nhú thị giác, song thị, rung giật nhãn cầu, sợ ánh sáng, dễ kích động, rối loạn giấc ngủ, đau xương khớp, đau cơ, chán ăn, buồn nôn, gan lách to, xơ gan. Trẻ em dày lớp vỏ xương ở xương dài, hàn sớm đầu xương (phồng dưới da, nhạy cảm đau đầu chi). Cần sử dụng theo hướng dẫn của thầy thuốc. Bảo quản Batimed Vitamin A không bền vững, cần bảo vệ tránh ánh sáng và không khí. Các chế phẩm vitamin A cần bảo quản ở nhiệt độ dưới 400C, tốt nhất là 15 – 300C; nút kín, tránh không khí và ánh sáng, không để đông lạnh. Giá Tham Khảo: 160.000đ
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Hepbest tuy nhiên lại không đầy đủ. Bài này https://duocphamdatviet.com/ xin được giải đáp cho bạn các câu hỏi: Hepbest là thuốc gì? Thuốc Hepbest có tác dụng gì? Thuốc Hepbest giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết. Hepbest là thuốc gì? Thuốc Hepbest là thuốc thuộc nhóm chống virus. Thuốc được đóng gói dưới dạng 1 hộp gồm 1 lọ 30 viên thuốc. Trong một viên có chứa hoạt chất chính là: Tenofovir alafenamid fumarat có hàm lượng tương đương với 25mg Tenofovir alafenamid. Ngoài ra thuốc còn được bào chế kết hợp bởi nhiều thành phần tá dược khác vừa đủ 1 viên. Mua thuốc Hepbest ở đâu? Thuốc Hepbest giá bao nhiêu? Thuốc Hepbest do công ty sản xuất. Hiện nay thuốc Hepbest đang được bán tại rất nhiều hiệu thuốc trong bệnh viện trên cả nước. Hiện nay thuốc đang được bán tại một số trang web tương đối chất lượng như trang web chính của duocphamdatviet.com. Các bạn có thể đặt hàng online nếu có đơn của bác sĩ. Thuốc Hepbest phân phối bởi công ty Dược phẩm Đất Việt Giá thuốc: 1.190.000/ lọ Lh mua hàng 0962470011 Vì thuốc Hepbest là thuốc nhập khẩu được phân phối độc quyền nên tương đối khó khăn khi mua, các bạn nhớ check kĩ hàng trước khi mua vì một số đối tượng có thể làm giả hoặc thuốc kém chất lượng. Tác dụng Thuốc Hepbest có tác dụng tiêu diệt retrovirus từ đó có tác dụng điều trị viêm gan b mạn tính. Khi bạn mắc bệnh Viêm gan b, bệnh có biểu hiện triệu chứng hay không phụ thuộc vào miễn dịch của bạn. Đa phần mọi người sau khi sinh ra đã được tiêm 1 mũi vắc xin phòng viêm gan b. Tuy nhiên trong quá trình sinh hoạt bạn không có một chế độ hợp lý sẽ rất dẽ làm cho hệ miễn dịch bị suy yếu dẫn đến viêm gan b chuyển thành bệnh mạn tính có biểu hiện triệu chứng. Điều này rõ nhất ở bệnh nhân nhiễm HIV. Chỉ khoảng 0.1-0.5% bệnh nhân mắc viêm gan b mạn tính có biểu hiện triệu chứng. Virus viêm gan B nhân lên và phá hủy tế bào gan từ đó khiến bệnh nhân mệt mỏi, chán ăn, xơ gan. Tenofovir là hoạt chất chính của Hepbest một thuốc kháng retrovirus (ARV). Thuốc thuộc nhóm NRTIs (Nucleoside Reserve Transcriptase Inhibitors), là nhóm thuốc ức chế enzym phiên mã ngược (RT) của virus theo cơ chế cạnh tranh với cơ chất của enzym. Thuốc đặc hiệu trên virus viêm gan B (HBV). Đầu tiên chúng ta cần tìm hiểu về một liên kết có tên là phosphodiester Liên kết giữa 2 phần tử nucleotit Đây là liên kết nối hai nucleotide liên tiếp trên một mạch ADN hoặc ARN, hình thành do phản ứng ngưng tụ giữa nhóm OH ở vị trí C-3’ của nucleotide thứ nhất với nhóm phosphat ở vị trí C-5’ của nucleotide thứ hai. Chu kỳ sống của virus HPV Enzym RT của virus có chức năng “phiên mã ngược”, chuyển từ chuỗi ARN về ADN sợi đơn (cADN). Cơ chất của enzym là các base nito đã được triphosphat hóa: dATP, dUTP, dGTP, dCTP. Tenofovir alafenamid sau khi vào tế bào gan được chuyển hóa thành tenofovir, một chất có cấu trúc tương tự deoxyadenosin 5′-monophosphat (dAMP). Sau đó nó tiếp tục được các enzym khác phosphoryl hóa hai lần nữa, tạo ra cấu trúc tương tự như dATP. Enzym trong quá trình hoạt động sẽ nhận diện nhầm thuốc là cơ chất và gắn nó vào chuỗi polynucleotide đang được tổng hợp. Tuy nhiên, điểm mấu chốt nằm ở chỗ: tenofovir không còn nhóm OH ở vị trí C-3’ như các nucleotide thông thường, điều này dẫn đến mạch polynucleotide không thể nối dài thêm nữa (do không thể hình thành liên kết phosphodiester), quá trình tổng hợp chuỗi bị ngừng lại. Do đó thuốc ức chế sự nhân lên của virus. So với tenofovir disoproxil được sử dụng trước đây, tenofovir alafenamid có nhiều ưu điểm vượt trội hơn hẳn: thuốc phần lớn xâm nhập vào gan, đào thải ít qua thận nên liều dùng nhỏ hơn (25mg so với 300mg), độc tính thuốc thấp hơn và khả năng kháng thuốc của HBV cũng ít hơn. Công dụng – Chỉ định Thuốc Hepbest được các bác sĩ chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân bị bệnh viêm gan b mạn tính. Các biểu hiện của viêm gan B mạn tính bao gồm: mệt mỏi, chán ăn, xơ gan, vàng da, men gan tăng cao. Lưu ý: bạn không nên tự ý dùng thuốc mà phải tuân theo sự chỉ định của bác sĩ. Các biểu hiện như vàng da, chán ăn, mệt mỏi có thể do rất nhiều nguyên nhân. Để xác định chính xác bạn có nhiễm viêm gan B mãn tính hay không cách duy nhất là đi xét nghiệm. Cách dùng – Liều dùng Cách dùng: Thuốc hepbest được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên được dùng đường uống, khi uống không nên nhai viên thuốc. Uống cùng một cốc nước sôi để nguội. Bạn nên uống thuốc sau khi ăn. Bạn nên căn thời gian để uống thuốc để đạt hiệu quả cao nhất. Ví dụ: Bạn ăn cơm lúc 11 rưỡi, 12 giờ ăn cơm xong bạn dùng thuốc thì ngày mai bạn cũng nên lập lại tương tự như thế. Tránh trường hợp tối nay uống thuốc mà sáng mai lại uống tiếp. Như thế sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc. Liều dùng: Nếu bạn dùng thuốc để điều trị Viêm gan B thì nên sử dụng 1 viên trong một lần uống và một ngày chỉ nên uống 1 lần duy nhất. Thuốc Hepbest được đào thải qua thận nên đối với những bệnh nhân bị suy thận cần phải điều chỉnh liều phù hợp. Thông thường ở những bệnh nhân có CrCl trên 15ml/phút thì không cần điều chỉnh liều. Với những bệnh nhân có độ thanh thải CrCl nhỏ hơn 15ml/phút ( Những bệnh nhân ở mức độ suy thận nặng và đang chạy thận) thì không nên sử dụng trong lúc đang chạy thận, chỉ được sử dụng khi đã hoàn thành chạy thận. Đối với trường hợp bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối chưa có báo cáo về tính an toàn khi sử dụng thuốc vì vậy cần phải theo dõi chặt chẽ nồng độ thuốc trong máu khi sử dụng. Đối với những bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều. Tác dụng phụ Các tác dụng phụ rất hay gặp ở các bệnh nhân sử dụng thuốc Hepbest ( chiếm tới 10%) bao gồm: Cảm giác đau đầu, giảm mật độ xương khi xét nghiệm chức năng xương. Tác dụng phụ thường gặp ( Khoảng 1-10% bệnh nhân gặp các triệu chứng này) bao gồm: Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy ( Khoảng 5-7% bệnh nhân gặp tình trạng này) Bệnh nhân sẽ có thể thấy mệt mỏi sau khi dùng thuốc( khoảng 6%) Bệnh nhân bị ho sau khi dùng thuốc ( Khoảng 8%) Xét nghiệm máu: Amylase huyết thanh lớn hơn 2 x ULN (khỏang 3% bệnh nhân gặp tình trạng này), Creatinin kinase lớn hơn 10 x ULN ( khoảng 3%), các chỉ số đánh giá chức năng gan bao gồm chỉ số ALT lớn hơn 5 x ULN ( khoảng 8%, điều này chứng tỏ men gan tăng), LDL-C lúc đói lớn hơn 190 mg/dL. Ngoài ra bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ khác như đau khớp, khó tiêu, ra mồ hôi, đau cơ. Chú ý – Thận trọng Khi ngừng điều trị viêm gan B, có báo cáo cho rằng xảy ra các đợt cấp tính nghiêm trọng của viêm gan b. Bạn nên theo dõi chặt chẽ chức năng gan sau khi hoàn thành phác đồ điều trị. Trước khi sử dụng thuốc và trong quá trình sử dụng thuốc cần phải đánh giá chức năng thận. Một số báo cáo chỉ ra rằng có khả năng trong quá trình sử dụng thuốc bệnh nhân có thể bị nhiễm toan acid lactic, nhiễm mỡ nặng và gan to. Cảnh báo dựa trên thử nghiệm lâm sàng khi sử dụng các chất có cấu trúc giống nucleoside kết hợp hoặc dùng đơn thuần. Cần theo dõi chức năng xương thường xuyên do thuốc có khả năng làm giảm mật độ xương, cần thận trọng nhất đối với những trẻ đang phát triển hoặc người cao tuổi. Một số trường hợp bệnh nhân bị suy thận cấp và hội chứng Fanconi được báo cáo khi sử dụng các sản phẩm tenofovir. Tuy nhiên lại chưa có báo cáo nào cho thấy khi sử dụng tenofovir alafenamid xảy ra tình trạng này. Tuy nhiên bạn cần phải xét nghiệm chức năng thận định kì khi sử dụng thuốc. Chưa có bất kì thử nghiệm lâm sàng nào ở phụ nữ có thai chính vì vậy không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Nếu bắt buộc phải dùng hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trên thai nhi. Lưu ý khi sử dụng thuốc chung với các thuốc khác. Thuốc có thể làm suy giảm chức năng thận nên không cần thận trọng khi bạn đang sử dụng các thuốc làm giảm tốc độ lọc cầu thận. Nếu như kết hợp sẽ làm giảm đào thải thuốc từ đó làm tăng nồng độ thuốc tự do trong máu từ đó dẫn đến độc tính. Khi bạn sử dụng các thuốc ức chế P-gp và BCRP sẽ làm tăng hấp thu và tăng nồng độ tenofovir alafenamid trong huyết tương. Do thuốc được chuyển hóa thông qua enzym P-gp nên khi dùng chung thuốc với các chất cảm ứng enzym P-gp sẽ làm cho sự hấp thu thuốc bị giảm từ đó làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương từ đó có thể dẫn đến mất tác dụng phụ điều trị, Một số thuốc gây cảm ứng như: Thuốc chống động kinh carbamazepin, oxcarbazepin, phenytoin, thuốc an thần gây ngủ phenobarbital, thuốc kháng sinh rifampin, rifapentin. Cách xử trí quá liều, quên liều Triệu chứng quá liều và cách xử trí: Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều thuốc tuy nhiên trong quá trình sử dụng bạn thấy bệnh nhân xuất hiện bất kì triệu chứng nào khác thường hãy dừng ngay thuốc lại và báo cho các bác sĩ để tìm ra hướng giải quyết. Quên liều: Nếu bạn quên 1 liều hãy uống ngay sau khi nhớ ra, tuy nhiên nếu đã gần đến thời gian dùng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Bạn không nên sử dụng gấp đôi liều để bù liều đã quên. Không nên quên quá 2 liều liên tiếp. Nếu bạn gặp vấn đề về quên uống thuốc hãy đặt báo thức để hẹn giờ uống thuốc hoặc nhờ người thân nhắc nhở. Cách phân biệt Hepbest thật và giả Hiện nay trên thị trường đang có rất nhiều mẫu mã sản phẩm không đảm bảo chất lượng. Điều này rất dễ hiểu vì thuốc Hepbest có giá thành tương đối cao nên nhiều đối tượng lợi dụng sự khan hiếm thuốc để làm giả thuốc hoặc bán những thuốc kém chất lượng. Có rất nhiều cách để bạn không mua phải hàng giả, cách đơn giản nhất và là cách không thể làm giả được là thông qua tem chống giả. Sản phẩm thuốc Hepbest là thuốc nhập khẩu từ nước ngoài về và phân phối độc quyền nên thuốc luôn luôn có team chống giả của nhà sản xuất. Các bạn lên mạng tra hình ảnh sẽ thấy rất nhiều sản phẩm không có team chống giả
Thuốc ‘Fudteno 300mg’ Là gì? Fudteno 300Mg được sử dụng cùng với các loại thuốc khác để điều trị virus HIV ở người. Mặc dù tenofovir không chữa được HIV, nó có thể làm giảm cơ hội phát triển hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) và các bệnh liên quan đến HIV như nhiễm trùng nặng hoặc ung thư; dùng các thuốc này cùng với thực hành tình dục an toàn và thay đổi lối sống có thể làm giảm nguy cơ lây truyền virus HIV cho người khác. Thành phần của ‘Fudteno 300mg’ Dược chất chính: Tenofovir 300mg Loại thuốc: Thuốc điều trị viêm gan HIV Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén, 300mg Công dụng của ‘Fudteno 300mg’ Tenofovir được sử dụng cùng với các loại thuốc khác để điều trị virus HIV ở người. Mặc dù tenofovir không chữa được HIV, nó có thể làm giảm cơ hội phát triển hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) và các bệnh liên quan đến HIV như nhiễm trùng nặng hoặc ung thư. Dùng các thuốc này cùng với thực hành tình dục an toàn và thay đổi lối sống có thể làm giảm nguy cơ lây truyền virus HIV cho người khác. Liều dùng của ‘Fudteno 300mg’ Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Liều dùng Tenofovir viên nén thường được dùng một lần/ngày vào bữa ăn. Hãy dùng tenofovir đúng theo chỉ dẫn, không uống nhiều hơn, ít hơn hoặc thường xuyên hơn so với quy định của bác sĩ. Tiếp tục dùng tenofovir ngay cả khi bạn cảm thấy tốt. Đừng ngưng dùng tenofovir mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn. Làm gì khi dùng quá liều? Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức. Làm gì nếu quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định. Tác dụng phụ của ‘Fudteno 300mg’ Các tác dụng phụ có thể xảy ra: cảm giác khó chịu ở dạ dày; tiêu chảy; nôn; đầy hơi; ăn mất ngon Lưu ý của ‘Fudteno 300mg’ Chống chỉ định Mẫn cảm với các thành phần của thuốc Thận trọng khi sử dụng Trước khi dùng thuốc cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết: Nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có bất kỳ phản ứng dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, mà có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác. Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược. Bệnh sử của bạn nếu bạn từng có bệnh thận. Nếu bạn đang dùng didanosine (Videx), hãy uống nó 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống tenofovir. Tương tác thuốc Các loại thuốc có thể tương tác với Tenofovir bao gồm: adefovir, các loại thuốc khác có thể gây hại cho thận (bao gồm các aminoglycosid như amikacin / gentamicin, thuốc kháng viêm không steroid-NSAID như ibuprofen) . Một số loại thuốc khác để điều trị nhiễm HIV (bao gồm cả atazanavir) cũng có thể tương tác với tenofovir. Tenofovir có thể làm giảm hiệu quả của atazanavir (bằng cách giảm nồng độ trong máu). Nếu bạn đang dùng atazanavir kết hợp với tenofovir, bạn có thể cần phải sử dụng ritonavir. Quy cách 3 Vỉ x 10 Viên Hộp Giá bán tham khảo : 960,000đ
Kiềm chế sự phát triển của tế bào ung thư. Kích thích điều hòa đáp ứng miễn dịch ở tủy xương. Phòng và điều trị suy giảm hệ miễn dịch khi sử dụng hóa chất, tia xạ trong điều trị ung thư. Tăng cường sức đề kháng trong bệnh nhiễm virut: Viêm gan Virut cấp, viêm gan B, Zona, Herpes. Viêm phổi, viêm phế quản tái phát ở trẻ em.
Thành phần Mardekin: Cardus marianus 100mg atiso 50mg bổ công anh 50mg Diệp hạ châu 50mg vitaminpp: 10mg vitamin b1 : 1mg vitamin b6: 1mg Công dụng Mardekin: giúp thanh nhiệt giải độc, tăng cường chức năng gan trong các trường hợp viêm gan cấp và mãn tính, gan nhiễm mỡ, vàng da, sạm da , nám má do chức năng gan kém . Hỗ trợ bảo vệ gan , giải độc gan , mát gan , lợi mật . Hạn chế tác hại do bia rượu, thuốc kháng sinh gây hại cho gan . Đối tượng sử dụng Mardekin: Người bị viêm gan , gan nhiễm mỡ , men gan cao, viêm gan virut B Người chức năng gan kém với các triệu chứng vàng da, mệt mỏi , đau tức hạ sườn phải , ăn uống khó tiêu . Người uống bia rượu nhiều , dùng thuốc kháng sinh dài ngày hại cho gan . Cách dùng Mardekin: Uống sau khi ăn Người lớn: 1 – 2 viên / lần x 2 lần/ ngày Trẻ em > 7 tuổi: uống 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày Xuất xứ: Việt Nam. Đóng gói: Hộp 12 vỉ x 5 viên Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ? https://duocphamdatviet.com cam kết tất cả các sản phẩm của chúng tôi chính hãng 100%. Quý khách đặt hàng qua website bằng cách bấm vào nút “Thêm vào giỏ hàng” hoặc liên hệ trực tiếp : Giá bán tham khảo : 165.000đ