Tin tức - Trang 5 Công ty Cổ phần Dược phẩm Đất Việt

Tin tức

Myvelpa Thuốc điều trị viêm gan C mãn tính

06/05/2022

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về thuốc thuốc Myvelpa tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này Dược Phẩm Đất Việt xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Myvelpa là thuốc gì? Thuốc Myvelpa có tác dụng gì? Thuốc Myvelpa giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết. Nội dung chính 1 Myvelpa là thuốc gì? 2 Myvelpa mua ở đâu? Giá bao nhiêu? 3 Tác dụng của thuốc 4 Công dụng và chỉ định 5 Cách dùng và liều dùng 6 Tác dụng phụ 7 Chống chỉ định 8 Chú ý, thận trọng khi dùng 9 Tương tác thuốc 10 Quá liều, quên liều và cách xử trí Myvelpa là thuốc gì? Myvelpa là một thuốc có tác dụng ức chế mạnh virus HCV gây bệnh viêm gan C ở nhiều đối tượng bằng cách phối hợp 2 cơ chế cùng lúc, được sử dụng nhiều trong điều trị viêm gan siêu vi đặc biệt là viêm gan C mạn tính. Myvelpa được sản xuất bởi Công ty Mylan Laboratories Limited của Ấn Độ, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim chứa trong hộp 28 viên nén bao phim Myvelpa có thành phần chính là Sofosbuvir hàm lượng 400mg, Velpatasvir hàm lượng 100mg cùng với tá dược vừa đủ 1 viên. Đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Myvelpa mua ở đâu? Giá bao nhiêu? Myvelpa  hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý. Tác dụng của thuốc Myvelpa có thành phần chính là Sofosbuvir và Velpatasvir, trong đó: Sofosbuvir: là thành phần có cấu trúc nucleotide – cấu trúc tương tự các đơn vị cấu tạo nên các vật liệu di truyền như DNA hoặc ARN, do đó Sofosbuvir sau khi vào trong cơ thể, Sofosbuvir sẽ tập trung vào các tế bào gan, tại đây, Sofosbuvir đánh lừa các virus, tham gia vào sự tổng hợp vật liệu di truyền mới, tuy nhiên do thành phần nucleotide ngoại lai này đã làm sai khác DNA của virus HCV, từ đó các protein cần thiết cho 1 virus mới không được tạo thành, ức chế quá trình phát triển nhân lên và giải phóng virus ra khỏi tế bào gan. Velpatasvir: sau khi dịch mã tổng hợp chuỗi protein mới từ ARN, virus cần 1 loại men để cắt từ chuỗi protein dài vừa được tổng hợp thành các mảnh nhỏ protein, sau đó lắp ráp các protein này tạo thành cấu trúc virus mới, men đó có tên là NS5A, Velpatasvir kháng HCV  bằng cách ức chế men NS5A này, dẫn đến ức chế tổng hợp virus mới. Thuốc bao gồm 2 thành phần, mỗi thành phần đều có 1 cơ chế kháng virus riêng biệt , sự phối hợp 2 cơ chế kháng virus khác nhau đã tác động mạnh lên quá trình phát triển nhân lên của virus HCV, từ đó có tác dụng ức chế mạnh loại virus này,  làm chậm lại quá trình phá hoại các tế bào gan của virus HCV, bảo vệ lá gan tốt hơn. Tham khảo thêm một số thuốc tương tự: Thuốc hepbest ức chế sự nhân lên của virus viêm gan B HbsAg là gì? Ý nghĩa của chỉ số HbsAg trong xét nghiệm Thuốc Ledvir ức chế quá trình phát triển của virus Công dụng và chỉ định Thuốc Myvelpa có công dụng phối hợp 2 cơ chế kháng virus làm ức chế mạnh sự phát triển của virus, hạn chế sự phá vỡ tế bào gan, giải phóng virus xâm nhập vào các tế bào lành khác và tiếp tục phá tế bào gan, do đó thuốc được chỉ định chủ yếu trong điều trị viêm gan C mạn tính ở người lớn. Cách dùng và liều dùng Cách dùng: thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên được chỉ định dùng theo đường uống nguyên viên với nước, có thể uống vào bất cứ thời điểm nào trong ngày, tuy nhiên nên uống vào buổi sáng và cần cố định thời gian uống vào các ngày để tối ưu hiệu quả điều trị. Liều dùng: Đối với bệnh nhân chưa có xơ gan và xơ gan còn bù: uống 1 viên 1 ngày liên tục trong 3 tháng. Đối với bệnh nhân chưa có xơ gan mất bù: uống 1 viên 1 ngày liên tục trong 3 – 6 tháng. Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ. Tác dụng phụ: Bên cạnh tác dụng điều trị, thuốc có thể gây ra 1 số tác dụng không mong muốn như: Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, ngủ gà, uể oải, kém tập trung. Tủy xương: đôi khi gây ra thiếu máu do suy tủy xương. Đôi khi có phản ứng dị ứng với các biểu hiện ban đỏ, mẩn ngứa,… Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh. Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp. Chống chỉ định Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược. Đối với bệnh nhân có suy thận nặng. Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lý đang gặp phải. Chú ý, thận trọng khi dùng Chú ý: đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, tuân thủ liều dùng và chế độ dùng thuốc Thận trọng: Đối với bệnh nhân có bệnh tiểu đường. Đối với bệnh nhân có rối loạn đông máu, dễ chảy máu, máu khó đông. Đối với bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc các rối loạn co giật khác. Đối với các bệnh nhân có rối loạn huyết áp nặng. Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có  mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc. Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm. Đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc do có khả năng gây ra các triệu chứng thần kinh như chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu tạm thời của thuốc. Tương tác thuốc Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi. Một số tương tác thuốc thường gặp như: Không dùng với các thuốc cảm ứng enzyme CYP450 vì làm tăng chuyển hóa qua gan và do đó làm giảm tác dụng của thuốc. Không phối hợp với các kháng sinh. Không phối hợp với thuốc tránh thai, thuốc chống đông máu đường uống. Không phối hợp với các thuốc chống viêm NSAIDs và các thuốc có bản chất steroid. Không phối hợp với Paracetamol, isoniazid, … vì tạo thuốc chuyển hóa gây độc cho gan. Không dùng thuốc chung với rượu và đồ uống có cồn, không uống rượu trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc hoặc kể cả khi ngưng thuốc. Để tìm hiểu thêm về các tương tác thuốc thường gặp có thể tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ. Cần liệt kê những thuốc đang sử dụng cung cấp cho bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi. Quá liều, quên liều và cách xử trí Quá liều: quá liều ít xảy ra, thường gặp ở những bệnh nhân kém dung nạp thuốc gây ra phản ứng dị ứng với các dấu hiệu ban đỏ trên da, ngứa, rối loạn tiêu hóa,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời. Quên liều: dùng sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó dùng liều kế tiếp như bình thường, không dùng thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều. Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc. (nguồn tham khảo: bimuta) Liện hệ để được tư vấn cụ thể 0912075641/ 0962470011 Công Ty Dược phẩm Đất Việt Địa chỉ: Số 14, LK1, Tổng Cục 5, Bộ Công An, Xã Tân Triều, Huyện Thanh Trì, TP Hà Nội. Giá tham khảo: 7.000.000đ

Boxucan - Bổ sung canxi, VitaminD cho cơ thể

06/05/2022

Thành phần: - Calcium 200mg - VitaminD3 200U.i Công dụng: Bổ sung canxi, VitaminD cho cơ thể, giúp ngăn ngừa và cải thiện các trường hợp thiếu canxi như phụ nữa mang thai, trẻ em đang tuổi phát triển, người lớn loãng xương. Đối tượng sử dụng: -Trẻ em đang phát triển, thiếu hụt canxi và vitamin D3, chậm lớn , thấp còi, kém ăn. - Bổ xung canxi cho những người bị bệnh loãng xương, xương yếu, gẫy xương, , thoái hóa xương khớp. - Phụ nữ mang thai và cho con bú. Cách dùng - Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 1 viên/ngày - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2 viên/ngày.Chia làm 2 lần sáng và chiều, sau bữa ăn. - Phụ nữ có thai và người già: 2 viên /ngày. Chia làm 2 lần sau bữa ăn. Hạn dùng: 03 năm từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất được in trên bao bì  Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 °C, tránh ánh sáng. Đạt yêu cầu về đảm bảo vệ sinh thực phẩm theo quy định của bộ ý tế. Quy cách: Hộp 3 vỉ x10 viên. Vỉ Alu x Plastic Giá bán tham khảo : 220.000đ

Tác dụng của Thuốc Vin-Hepa 500

06/05/2022

Thành phần L-Ornithin L-Aspartat 500mg Thuốc Vin-Hepa 500 có chứa thành phần chính là L-Ornithin L-Aspartat 500mg, các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.Dạng thuốc và hàm lượng Dạng bào chế:Viên Đóng gói:Hộp 6 vỉ x 10 viên nang  Hàm lượng: Thường với mỗi sản phẩm nhà sản xuất luôn sản xuất nhiều các dạng thuốc khác nhau(với mỗi dạng khác nhau lại có hàm lượng khác nhau) để phù hợp với nhu cầu sử dụng. Các dạng thuốc thông thường phân theo đường dùng gồm: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch); Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền); Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng); Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...). Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm. Tác dụng Thuốc Vin-Hepa 500 có tác dụng gì?   Tác dụng của Thuốc Vin-Hepa 500 được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc. Tác dụng, công dụng Thuốc Vin-Hepa 500 trong trường hợp khác Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Vin-Hepa 500 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Vin-Hepa 500 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ. Chỉ định Thông tin chỉ định Thuốc Vin-Hepa 500: Chống chỉ định Thông tin chống chỉ định Thuốc Vin-Hepa 500: Liều lượng và cách dùng Cách dùng Thuốc Vin-Hepa 500 Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Vin-Hepa 500 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụngThuốc Vin-Hepa 500. Liều lượng dùng Thuốc Vin-Hepa 500 Quy định chung về liều dùng Thuốc Vin-Hepa 500 Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Liều dùng Thuốc Vin-Hepa 500 cho người lớn Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ Liều dùng Thuốc Vin-Hepa 500 cho cho trẻ em Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo. Quá liều, quên liều, khẩn cấp Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. Nên làm gì nếu quên một liều Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định. Thận trọng, cảnh báo và lưu ý Lưu ý trước khi dùng Thuốc Vin-Hepa 500 Lưu ý dùng Thuốc Vin-Hepa 500 trong thời kỳ mang thai Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định. Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai. Lưu ý dùng thuốc Thuốc Vin-Hepa 500 trong thời kỳ cho con bú Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú. Tác dụng phụ Các tác dụng phụ của Thuốc Vin-Hepa 500 Các tác dụng phụ khác của Thuốc Vin-Hepa 500 Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Vin-Hepa 500. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Tương tác thuốc Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng. Tương tác Thuốc Vin-Hepa 500 với thuốc khác Thuốc Vin-Hepa 500 có thể tương tác với những loại thuốc nào? Tương tác Thuốc Vin-Hepa 500 với thực phẩm, đồ uống Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Vin-Hepa 500 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Dược lý và cơ chế tác dụng Xem thuốc gốc của Vin-Hepa 500: Dược động học Xem thuốc gốc của Vin-Hepa 500: Độ ổn định và bảo quản thuốc Nên bảo quản Thuốc Vin-Hepa 500 như thế nào Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Vin-Hepa 500 Lưu ý không để Thuốc Vin-Hepa 500 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Vin-Hepa 500, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà. Giá bán tham khảo : 270.000đ

CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH của Zalko 50mg

06/05/2022

1 -  Thành phần của Zalko 50mg   Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphat monohydrat) 50mg 2 - CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH của Zalko 50mg Sitagliptin được chỉ định đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác như metformin, sulfamid hạ đường huyết, chất chủ vận PPARy để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. 3 - CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG của Zalko 50mg -Liều khuyến cáo là 100 mg/ ngày/ lần khi dùng như đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc trị tiểu đường khác (bụng đói hoặc bụng no). -Khi dùng sitagliptin kết hợp với sulfamid hạ đường huyết, có thể xem xét dùng sulfamid hạ đường huyết liều thấp hơn nhằm giảm nguy cơ hạ đường huyết do sulfamid hạ đường huyết. Bệnh nhân suy thận: -Suy thận nhẹ ([ClCr] ≥ 50 mL/ phút): không cần chỉnh liều. -Suy thận trung bình ( 30 ≤ ClCr < 50 mL/ phút): 50 mg /ngày/ lần. -Suy thận nặng (ClCr < 30 mL/ phút), hoặc có bệnh thận giai đoạn cuối cần thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc: 25 mg ngày 1 lần. Có thể dùng sitagliptin bất kỳ lúc nào, không liên quan đến thời điểm thẩm phân máu. Do có sự chỉnh liều dựa vào chức năng thận, nên đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị và sau đó kiểm tra định kỳ. 4 - CHỐNG CHỈ ĐỊNH của Zalko 50mg Bệnh nhân quá mẫn với sitagliptin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. THẬN TRỌNG của Zalko 50mg Không nên dùng sitagliptin ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 hoặc để điều trị nhiễm acid ceton ở bệnh nhân đái tháo đường. Sử dụng ở bệnh nhân suy thận: Chỉnh liều theo chức năng thận. Hạ đường huyết khi dùng liệu pháp kết hợp với sulfamid hạ đường huyết Phản ứng quá mẫn Sử dụng ở trẻ em: Chưa xác lập tính an toàn và hiệu lực của sitagliptin ở bệnh nhi dưới 18 tuổi. Sử dụng ở người cao tuổi: Không cần chỉnh liều theo độ tuổi. Bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng suy thận hơn; như các bệnh nhân khác, có thể cần chỉnh liều khi có suy thận đáng kể. 5 - TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN của Zalko 50mg Tác dụng không mong muốn thường gặp là: nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi họng, phù mạch, viêm da do nấm, hạ đường huyết. Có khả năng gây tử vong: Sốc phản vệ và/ hoặc phản ứng da nặng như hội chứng Stevens-Johnson. Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 6 - QUY CÁCH ĐÓNG GÓI của Zalko 50mg Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim Giá bán tham khảo : 279.000đ

Zlatko-100mg

06/05/2022

1 - Thành phần của Zlatko Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphat monohydrat) 100mg 2- Công dụng, chỉ định của Zlatko Sitagliptin được chỉ định đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác như metformin, sulfamid hạ đường huyết, chất chủ vận PPARy để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. 3 - Cách dùng, liều dùng của Zlatko -Liều khuyến cáo là 100 mg/ ngày/ lần khi dùng như đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc trị tiểu đường khác (bụng đói hoặc bụng no). -Khi dùng sitagliptin kết hợp với sulfamid hạ đường huyết, có thể xem xét dùng sulfamid hạ đường huyết liều thấp hơn nhằm giảm nguy cơ hạ đường huyết do sulfamid hạ đường huyết. Bệnh nhân suy thận: -Suy thận nhẹ ([ClCr] ≥ 50 mL/ phút): không cần chỉnh liều. -Suy thận trung bình ( 30 ≤ ClCr < 50 mL/ phút): 50 mg /ngày/ lần. -Suy thận nặng (ClCr < 30 mL/ phút), hoặc có bệnh thận giai đoạn cuối cần thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc: 25 mg ngày 1 lần. Có thể dùng sitagliptin bất kỳ lúc nào, không liên quan đến thời điểm thẩm phân máu. Do có sự chỉnh liều dựa vào chức năng thận, nên đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị và sau đó kiểm tra định kỳ. 4 - Chống chỉ định của Zlatko Bệnh nhân quá mẫn với sitagliptin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. 5 - Thận trọng của Zlatko Không nên dùng sitagliptin ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 hoặc để điều trị nhiễm acid ceton ở bệnh nhân đái tháo đường. Sử dụng ở bệnh nhân suy thận: Chỉnh liều theo chức năng thận. Hạ đường huyết khi dùng liệu pháp kết hợp với sulfamid hạ đường huyết Phản ứng quá mẫn Sử dụng ở trẻ em: Chưa xác lập tính an toàn và hiệu lực của sitagliptin ở bệnh nhi dưới 18 tuổi. Sử dụng ở người cao tuổi: Không cần chỉnh liều theo độ tuổi. Bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng suy thận hơn; như các bệnh nhân khác, có thể cần chỉnh liều khi có suy thận đáng kể. 6 - Tác dụng không mong muốn của Zlatko Tác dụng không mong muốn thường gặp là: nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi họng, phù mạch, viêm da do nấm, hạ đường huyết. Có khả năng gây tử vong: Sốc phản vệ và/ hoặc phản ứng da nặng như hội chứng Stevens-Johnson. Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 7 - Quy cách đóng gói của Zlatko Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim Giá bán tham khảo : 540.000đ

Thông tin cần biết về thuốc Atizal

06/05/2022

Atizal là thuốc được dùng trong việc kiểm soát, phòng chống và cải thiện các triệu chứng của bệnh đau dạ dày thực quản, tá tràng và đại tràng. Atizal cũng được chỉ định để điều trị tiêu chảy ở người lớn và trẻ con.\ Tên thuốc: Atizal Phân loại thuốc: Thuốc đường tiêu hóa  Dạng bào chế: Hỗn dịch uống Thông tin cần biết về thuốc Atizal Thuốc Atizal là sản phẩm được nghiên cứu, sản xuất và phân phối bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, Việt Nam. 1. Thành phần Thành phần chính của Atizal là Dioctahedral smectite hàm lượng 3000 mg và một số tá dược vừa đủ. Dioctahedral smectite có độ nhầy cao và cấu trúc từng lớp nên có thể bảo phủ toàn bộ dạ dày. Hoạt chất có thể liên kết với glycoprotein của chất nhầy làm tăng sức chịu đựng của dạ dày khi nó bị tấn công. Dioctahedral smectite là hoạt chất không cản quang, không làm thay đổi màu phân và không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của ruột. 2. Chỉ định Chỉ định của thuốc Atizal được quy định rõ ràng ở mục chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc. Thuốc Atizal được chỉ định cho các trường hợp: Tiêu chảy cấp và mạn tính ở người lớn và trẻ con Điều trị các cơn đau của bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, thực quản, dạ dày, đại tràng Một số công dụng và chỉ định khác của thuốc có thể không được liệt kê đầy đủ trong bài viết này. Nếu người bệnh có nhu cầu tìm hiểu thêm hoặc cần sử dụng thuốc theo mục đích khác vui lòng liên hệ bác sĩ kê đơn hoặc nhà sản xuất. 3. Chống chỉ định Không dùng thuốc Atizal cho người mẫn cảm, dị ứng với Dioctahedral smectite hoặc các thành phần khác của thuốc. Người bị mất nước nên thận trọng khi dùng thuốc. 4. Cách dùng Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc. Thông tin trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế chỉ định hoặc hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn. Thuốc Atizal được bào chế theo dạng hỗn dịch uống, được đóng gói hàm lượng 20 ml. Thông thường trước khi uống thuốc người bệnh cần lắc đều thuốc bên trong. Nên uống thuốc sau bữa ăn. Thời gian uống thuốc tốt nhất là cách bữa ăn chính 30 phút đến 1 giờ. Thuốc có thể hòa vào bình nước ấm, tỷ lệ là 1 gói / 50 ml nước. Người bệnh có thể sử dụng thuốc pha trong ngày. Hoặc nếu bạn cảm thấy khó khăn khi uống thuốc, hãy trộn hỗn dịch vào thức ăn sệt để cải thiện mùi vị. 5. Liều lượng Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc hướng dẫn của nhà sản xuất để có liều dùng thích hợp nhất. Liều dùng chúng tôi cung cấp trong bài viết này phù hợp với các tình trạng phổ biến nhất và không thể thay thế chỉ dẫn của bác sĩ. Đối với trẻ em: Dưới 1 tuổi: 1 gói / ngày Từ 1 đến 2 tuổi: 1 – 2 gói / ngày Trên 2 tuổi: 2 – 3 gói / ngày Người trưởng thành: Liều dùng thông thường: 3 gói / ngày Liều dùng cho trường hợp nặng: Tối đa 6 gói một ngày. Sử dụng thuốc theo chỉ liệu trình chỉ định của bác sĩ. Không tự ý thêm liều hoặc bỏ liều khi chưa nhận được sự đồng ý của bác sĩ hoặc dược sĩ kê đơn. 6. Cách bảo quản Bảo quản thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là 20 – 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm. Giữ thuốc tránh xa tầm mắt của trẻ em và thú nuôi trong nhà. Để tránh bé hoặc vật nuôi có thể uống nhầm thuốc. Thuốc hết hạn sử dụng hoặc không có nhu cầu sử dụng vui lòng bỏ theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Không bỏ thuốc xuống bồn cầu, bồn rửa mặt hoặc cống thoát nước. Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Atizal Thuốc Atizal có thể không phù hợp với tất cả mọi người, do đó người bệnh cần tìm hiểu một số thông tin lưu ý để sử dụng thuốc an toàn. 1. Thận trọng Người thường bị mất nước hoặc uống ít nước nên bù nước khi dùng Atizal. Người bệnh có thể bù nước qua đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Đối với bệnh nhân tiêu chảy nặng, cần lưu ý độ tuổi, cơ địa hấp thụ để bù đủ lượng nước. Dùng thuốc Atizal trong thời kỳ mang thai có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng, đặc biệt trong 3 tháng đầu. Do đó tốt nhất là không nên sử dụng thuốc Atizal cho phụ nữ mang thai. Chưa có thông tin chính xác về việc thuốc Atizal có đi qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, chỉ sử dụng thuốc cho đối tượng này nếu thật sự cần thiết. 2. Tác dụng phụ Thuốc Atizal có thể gây ra chứng táo bón. Tuy nhiên điều này rất hiếm khi xảy ra. Tác dụng phụ thường không giống nhau giữa các cá nhân. Trên đây cũng không phải là danh sách đầy đủ tác dụng phụ của thuốc Atizal. Do đó, người bệnh nên chủ động thông báo cho bác sĩ biết về các phản ứng của bạn khi dùng thuốc. 3. Tương tác thuốc Tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc. Do đó, người bệnh nên thông báo cho bác sĩ danh sách các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, không kê đơn, thực phẩm chức năng, vitamin và viên uống bổ sung. Tính chất hấp thụ của Dioctahedral smectite có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, không nên sử dụng thuốc Atizal với các loại thuốc hay hoạt chất khác. Thông báo với bác sĩ nếu bạn cần sử dụng nhiều loại thuốc để điều trị bệnh. Tùy vào tình huống mà bác sĩ có thể chọn thay đổi thuốc, ngưng dùng 1 trong các loại thuốc hoặc thay đổi thời gian dùng thuốc. 4. Cách xử lý khi quên liều hoặc quá liều Quên liều Nếu bạn quên một liều hãy sử dụng thuốc ngay khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên, khi gần đến giờ sử dụng liều tiếp theo thì bạn nên bỏ qua liều đã quên và uống thuốc theo liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều để bù vào phần đã quên. Quá liều: Quá một liều Atizal sẽ không gây nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh. Tuy nhiên, quá nếu ai đó vô tình sử dụng thuốc quá liều và có các triệu chứng như khó thở, co giật thì hãy gọi cấp cứu ngay. Khi đến bệnh viện cần mang theo toa thuốc hoặc vỏ hộp thuốc mà người bệnh đã sử dụng. Giá bán tham khảo : 130.000đ

A.T Glutathione 900mg

06/05/2022

Nhóm thuốc: Thuốc cấp cứu và giải độc Dạng bào chế:Bột đông khô pha tiêm Đóng gói:Hộp 1 lọ thuốc + 1 ống dung môi, hộp 3 lọ thuốc + 3 ống dung môi, hộp 5 lọ thuốc + 5 ống dung môi. Ống dung môi 10ml: Nước cất pha tiêm Thành phần: Glutathion 900mg  SĐK:VD-25630-16 Liều lượng - Cách dùng Chỉ định: Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hóa chất điều trị ung thư bao gồm cisplatin, cyclophosphamid, oxaplatin, 5-fìuorouracil, carboplatin: Tiêm tĩnh mạch glutathion ngay trước khi tiến hành xạ trị và trước phác đò hóa trị liệu của các hóa chất trên.   Hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân: Phối hợp các thuốc điều trị ngộ độc thủy ngân đặc hiệu như 2,3- dimercaptoprnpan-l-suỉ/onat và meso-2,3- dimercaptosuccinic acid vói tiêm truyền glutathion và vitamin C liều cao làm giảm nồng độ thủy ngân trong máu. Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do virus B, c, D và gan nhiễm mỡ: Giúp cải thiện thế trạng của bệnh nhân và các chỉ số sinh hóa như bilirubin, GOT, GPT, GT cũng như giảm MDA và tổn thương tế bào gan rõ rệt.   Hỗ trợ trong điều trị các bệnh lý liên quan đến rổi loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học: Cải thiện các thông số huyết động của hệ tuần hoàn lớn và nhỏ, giúp kéo dài khoảng cách đi bộ không cảm thấy đau ở các bệnh nhân bị tắc động mạch chi dưới; Cải thiện đáp ứng vận mạch với các thuốc giãn mạch vành như acetylcholin, nitroglycerin ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành; Cải thiện tình trạng thiếu máu ở các bệnh nhân lọc máu do suy thận mãn: Tiêm truyền glutathion cuối mỗi chu kỳ lọc máu giúp làm giảm liều erythropoietin đến 50%. Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: Giúp cải thiện triệu chứng chảy máu dưới nhện. Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: Giúp làm tăng nhạy cảm với insulin ở các bệnh nhân này. Hỗ trợ trong điều trị viêm tụy cấp: glutathion có thể có hiệu quả trong việc bảo tồn các chức năng của các cơ quan khỏi sự tấn công của chất trung gian hóa học của phản ứng viêm. DƯỢC LỰC HỌC  Glutathion là một tripeptid nội sinh và có mặt trong các tế bào của tất cả các cơ quan và bộ máy của cơ thể. Sự có mặt rộng rãi này có liên quan đến sự đa dạng trong chức năng sinh học của glutathion; bao gồm cả các vai trò quan trọng của nó trong nhiều quá trình sinh hóa và trao đổi chất. Nhóm sulfridilic của cystein trong glutathion rất ái nhân và do đó nó dễ dàng phản ứng với các chất hóa học hoặc của các chất chuyển hóa khác theo cơ chế ái điện tử, kết quả là làm bất hoạt các chất ngoại sinh có thể gây độc. Hơn nữa,glutathiondạng khử, khi phản ứng với một lượng lớn các chất chuyển hóa thông qua phản ứng oxy hóa sẽ tạo ra các phức hợp kém độc hơn và có thế dễ dàng bị chuyến hóa và bài tiết ra dưới dạng acid mercaptan. Nhờ vậy, glutathion có thể được ứng dụng trong điều trị nhiễm độc có liên quan đến các cơ chế trên, ví dụ như nhiễm độc gan do rượu ethylic hoặc do thuốc, hoặc do các tác nhân hóa trị liệu chuyên biệt… DƯỢC ĐỘNG HỌC Sau khi được đưa vào tĩnh mạch, glutathion nằm phần lớn trong hồng cầu, trong khi ở huyết tương nó bị phân hủy nhanh chóng bởi gamma-glutamyl- transpeptidase và gamma-glutamyl-cyclotransferase. Do đó, nồng độ đỉnh của glutathion dạng khử trong huyết tương là rất nhỏ, mặc dù dùng ở liều cao (nồng độ đỉnh trong huyết tương chỉ đạt khoảng 1nmol/ml sau khi 600mg được đưa vào tĩnh mạch); trong khi các mức độ trao đổi chất cystein là lớn hơn nhiều (nồng độ đỉnh trong huyết tương là 17 nmol/ml). Nồng độ trong máu thì lại ngược lại, sau 5-10 phút đưa 600mg glutathion vào qua đường tĩnh mạch, nồng độ đã đạt khoảng 100nmol/ml. Sau đó nồng độ trong máu giảm dần và đạt nồng độ ổn định sau 60 phút thuốc được đưa vào cơ thể. – Truyền tĩnh mạch: 600 mg/ngày. – Các tình trạng nghiêm trọng hơn: 600-1200 mg/ngày. 1. Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch: 1.1. Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hoá chất điều trị ung thư:  + Tiêm truyền tĩnh mạch chậm gluthation ngay trước khi tiến hành xạ trị 15 phút: Liều dùng 1200 mg. + Tiêm truyền tĩnh mạch chậm gluthation trong 15 phút trước phác đồ hóa trị liệu của các hóa chất (cisplatin, cyclophosphamid, oxaplatin, 5 fluorouracil, carboplatin): Liều dùng 1500 mg - 2400 mg. Lặp lại liều 900 mg - 1200 mg sau ngày thứ 2 và thứ 5 của đợt điều trị. Có thể lặp lại hàng tuần liều 1200 mg. 1.2. Hỗ trợ trong điều trị ngộ độc thuỷ ngân: Phối hợp các thuốc điều trị ngộ độc thủy ngân đặc hiệu như 2,3 - dimercaptopropan - 1- sulfonat và meso - 1,3 - dimercaptosuccinic acid với tiêm truyền gluthation và vitamin C liều cao làm giảm nồng độ thủy ngân trong máu. Liều dùng trong đợp cấp 1200 - 1800 mg/ngày. Liều duy trì 600 mg/ngày cho đến khi hồi phục. 1.3. Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do vi rút B,C,D và gan nhiễm mỡ:  + Hỗ trợ điều trị xơ gan do rượu: Liều dùng 600 mg - 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm. + Hỗ trợ điều trị xơ gan, viêm gan do virus B, C, D và gan nhiễm mỡ: 600 mg - 1200mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm cho đến khi hồi phục. 1.4. Hỗ trợ điều trị trong các bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học:  - Rối loạn mạch ngoại vi: 600 mg/lần, 2 lần/ngày, truyền tĩnh mạch. - Bệnh mạch vành: truyền tĩnh mạch 1200 mg - 3000 mg hoặc truyền trực tiếp vào động mạch vành trái 300mg (50 mg - 2 mL/phút). - Bệnh nhân lọc máu do suy thận mãn: Tiêm truyền gluthation 1200 mg/ngày cuối mỗi chu kỳ lọc máu giúp làm giảm liều erythropoietin đến 50%. 1.5. Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: Truyền tĩnh mạch chậm 600 mg glutathion ngay sau phẫu thuật, lặp lại liều trên sau mỗi 6 giờ trong khoảng 14 ngày hoặc hơn. 1.6. Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: 600 mg - 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm liên tục trong một tuần, sau đó dùng mỗi tuần 2 - 3 lần, mỗi lần 0,6 g. 1.7. Hỗ trợ trong điều trị viêm tuỵ cấp: 600 mg - 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm. 2. Dùng theo đường tiêm bắp:  Hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới: 600 mg -1200 mg/ngày, tiêm bắp liên tục trong 2 tháng.  Chú ý: Dung dịch sau khi pha tiêm ổn định trong khoảng 2 giờ ờ nhiệt độ phòng (25°C) và khoảng 8 giờ ở 0°c đến 5°c. Hướng dẫn cách dùng thuốc: Truyền tĩnh mạch: Hoàn nguyên lọ thuốc bột 1200 mg với 4ml nước cất pha tiêm, sau đó pha loãng với ít nhất 20 ml dung dịch tiêm truyền: dextrose 5%, dextrose 10%, natri clorid 0,9%, Lactated Ringer, natri bicarbonat 1,4%,…. Truyền tĩnh mạch trong 30 phút Chống chỉ định: Quá mẫn với glutathion hoặc một trong các thành phần khác của thuốc.  Tác dụng phụ: Số ít các trường hợp buồn nôn, nôn, đau đầu đã được ghi nhận. Có thế gây nổi mẩn da và sẽ hết khi ngừng thuốc.  Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Chú ý đề phòng: Khi được đưa vào cơ thể qua đường tĩnh mạch, thuốc phải được hòa tan hoàn toàn trong nước pha tiêm cho dung dịch trong suốt, không màu và tiêm chậm.  PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ  Mặc dù những nghiên cứu thử nghiệm cho thấy rằng không có bằng chứng về độc tính của glutathion lên phôi bào, loại thuốc này, cũng giống như tất cả các loại thuốc mới khác, không được khuyên dùng trong thời kì mang thai và cho con bú.  TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI TÀU XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC  Với các tác dụng không mong muốn được ghi nhận khi dùng thuốc, thuốc có thể ảnh hưởng lên việc lái xe và vận hành máy móc, và điều này nên được lưu ý. Thông tin thành phần Glutathione Dược lực:Glutathione (GSH ) là một chất chống oxy hóa trong thực vật , động vật , nấm và một số vi khuẩn. Glutathione là một tripeptide nội sinh (được xem như kho dự trữ các chất chống oxy hóa) có mặt trong tất cả các tế bào động vật, được tổng hợp từ tế bào bằng 3 amin gồm cysteine, glutamic và glycine, chúng được  tạo ra trong gan và sau đó phân bố khắp cơ thể.   Glutathione tồn tại ở cả hai trạng thái khử (Reduced Glutathione -GSH) và oxy hóa (oxidized - GSSG ). Ở trạng thái khử, nhóm cysteine ​​của thiol có thể tặng một chất khử tương đương (H + + e - ) cho các phân tử khác, chẳng hạn như các loại oxy phản ứng để trung hòa chúng, hoặc cho cystein protein để duy trì dạng khử của chúng. Với việc tặng một điện tử, chính glutathione trở nên phản ứng và dễ dàng phản ứng với một glutathione phản ứng khác để tạo thành glutathione disulfide (GSSG). Phản ứng như vậy có thể xảy ra do nồng độ glutathione tương đối cao trong các tế bào (lên đến 7 mM trong gan). Tác dụng : Glutathione làm tăng khả năng miễn dịch của cơ thể. Glutathione là trung tâm của hệ thống phòng thủ chống oxy hoá cho cơ thể, hệ thống này bảo vệ các tế bào chống lại sự thiệt hại của các tác nhân vật lý, sự ô nhiễm, độc tố, sự truyền nhiễm, tia UV. Mức độ glutathione giảm theo tuổi và sự suy tàn này có liên hệ với tấn công của các loại bệnh như bệnh của Alheimer, bệnh đục thuỷ tinh thể, bệnh Parkinson và bệnh xơ cứng động mạch.  Glutathione giúp tái sinh năng lượng, giảm stress;  Glutathione tăng cường hệ miễn dịch, chống oxy hóa;  Glutathione cải thiện sức khỏe làn da; Chỉ định :Phụ trị tình trạng nhiễm độc do rượu ethylic, tác nhân phospho hữu cơ, acetaminophen, tác nhân hóa trị liệu chuyên biệt, thuốc độc tế bào hay thuốc trị lao, thuốc có tác động trên tâm thần, thuốc an thần hay thuốc chống trầm cảm.  Phòng ngừa & điều trị tổn thương do phóng xạ.  Bệnh gan. Liều lượng - cách dùng: Tiêm IM, IV chậm hay truyền IV 1-2 ống TAD 300 (300-600 mg)/ngày. Các tình trạng nghiêm trọng hơn: 1-2 lọ TAD 600 (600-1200 mg)/ngày. Chống chỉ định : Quá mẫn với thuốc. Tác dụng phụ Thỉnh thoảng: nổi mẩn da (sẽ hết khi ngưng dùng thuốc) Giá bán tham khảo : 110.000đ

A.T Ascorbic Syrup bổ sung Vitamin C

06/05/2022

Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin Dạng bào chế:Dung dịch uống Đóng gói: hộp 30 ống nhựa x 5ml (đóng ống từ màng PVC/PE).  Thành phần: Acid ascorbic 100mg/5ml SĐK:VD-25624-16 Thông tin thành phần Vitamin C Dược lực: Vitamin tan trong nước. Dược động học : Hấp thụ: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày - ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày - ruột.  Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 - 20 microgam/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 - 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 - 5 tháng thiếu hụt vitamin C.  Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.  Thải trừ: Vitamin C oxy - hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid - 2 - sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Ðiều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg. Tác dụng : Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá của cơ thể  - Tham gia tạo colagen và một số thành phần khác tạo nên mô liên kết ở xương, răng, mạch máu. Đo đó thiếu vitamin C thành mạch máu không bền, gây chảy máu chân răng hoặc màng xương, sưng nướu răng, răng dễ rụng...  - Tham gia các quá trình chuyển hoá của cơ thể như chuyển hoá lipid, glucid, protid.  - Tham gia quá trình tổng hợp một số chất như các catecholamin, hormon vỏ thượng thận.  - Xúc tác cho quá trình chuyển Fe+++ thành Fe++ nên giúp hấp thu sắt ở tá tràng (vì chỉ có Fe++ mới được hấp thu). Vì vậy nếu thiếu vitamin C sẽ gây ra thiếu máu do thiếu sắt.  - Tăng tạo interferon, làm giảm nhạy cảm của cơ thể với histamin, chống stress nên giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể.  - Chống oxy hoá bằng cách trung hoà các gốc tự do sản sinh ra từ các phản ứng chuyển hoá, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào(kết hợp với vitamin A và vitamin E). Chỉ định :Phòng và điều trị thiếu vitamin C ( bệnh Scorbut) và các chứng chảy máu do thiếu vitamin C.  Tăng sức đề kháng ở cơ thể khi mắc bệnh nhiễm khuẩn, cảm cúm, mệt mỏi, nhiễm độc.  Thiếu máu do thiếu sắt.  Phối hợp với các thuốc chống dị ứng. Liều lượng - cách dùng: Cách dùng:  Thường uống vitamin C. Khi không thể uống được hoặc khi nghi kém hấp thu, và chỉ trong những trường hợp rất đặc biệt, mới dùng đường tiêm. Khi dùng đường tiêm, tốt nhất là nên tiêm bắp mặc dù thuốc có gây đau tại nơi tiêm.  Liều lượng:  Bệnh thiếu vitamin C (scorbut):  Dự phòng: 25 - 75 mg mỗi ngày (người lớn và trẻ em).  Ðiều trị: Người lớn: Liều 250 - 500 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.  Trẻ em: 100 - 300 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.  Phối hợp với desferrioxamin để tăng thêm đào thải sắt (do tăng tác dụng chelat - hóa của desferrioxamin) liều vitamin C: 100 - 200 mg/ngày.  Methemoglobin - huyết khi không có sẵn xanh methylen: 300 - 600 mg/ngày chia thành liều nhỏ. Chống chỉ định : Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt). Tác dụng phụ Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy. Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn.  Thường gặp:  Thận: Tăng oxalat niệu.  Ít gặp:  Máu: Thiếu máu tan máu.  Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.  Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.  Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.  Thần kinh - cơ và xương: Ðau cạnh sườn.  Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn: Không nên ngừng đột ngột sau khi sử dụng vitamin C liều cao trong thời gian dài để phòng ngừa bệnh scorbut hồi ứng do có sự cảm ứng quá trình chuyển hóa vitamin C; vì đó là một đáp ứng sinh lý và là hậu quả của dùng liều cao vitamin C trước đó.  Tiêm tĩnh mạch liều cao dễ gây tan máu, giảm độ bền của hồng cầu nhất là ở người thiếu men G6DP. Ngoài ra khi tiêm tĩnh mạch vitamin C cũng dễ bị shock phản vệ ( nguyên nhân có thể do chất bảo quản trong dung dịch tiêm gây ra). Giá bán tham khảo : 150.000đ

Avonza Mylan thuốc điều trị HIV hiệu quả cao, ít tác dụng phụ

06/05/2022

Avonza Mylan thuốc điều trị HIV hiệu quả cao, ít tác dụng phụ Thuốc Avonza ARV Mylan điều trị HIV: Tác dụng phụ, liều dùng, giá bán bao nhiêu? Avonza là thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh HIV ở người. Avonza thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, kháng lại các loại virus, ngăn cản khả năng nhiễm khuẩn và ức chế sự xâm nhập và phát triển của nấm. 1. Thuốc Avonza điều trị HIV an toàn, hiệu quả cao Được biết HIV là một căn bệnh vô cùng nguy hiểm, là mối hiểm họa của nhân loại. Mỗi năm vẫn có hàng trăm nghìn người bị lây nhiễm HIV theo nhiều hình thức. Khi các virus gây bệnh HIV lây nhiễm từ cá thể này sang cá thể khác, nó sẽ làm cho hệ thống miễn dịch của người bị suy giảm. Chính vì thế mà các tác nhân virus, vi khuẩn, nấm … có hại từ bên ngoài dễ dàng xâm nhập vào cơ thể người nhiễm HIV mà người bệnh không có bất kỳ hàng rào bảo vệ nào ngăn cản chúng, từ đó ăn mòn dần cơ thể, người bệnh kiệt quệ dần và chết. Mức độ nguy hiểm của HIV lên tới mức báo động. Số lượng người chết do căn bệnh này đã được thống kê lên một con số khổng lồ. Các loại thuốc chống và điều trị cho bệnh nhân HIV ra đời trong đó có Avonza là một giải pháp được đón nhận và áp dụng trong việc kéo dài sự sống cho người bệnh. Avonza là sản phẩm thuốc do Công ty Mylan Pharmaceutical Pvt. Ltđ, Ấn Độ đăng ký sản xuất. 2. Tác dụng của thuốc Avonza-ARV trong điều trị HIV Thuốc Avonza ARV dùng cho các bệnh nhân nhiễm HIV. Nhờ các cơ chế hoạt động nhất định và sự kết hợp của các thành phần trong thuốc sẽ khiến các loại virus gây bệnh HIV sinh trưởng và phát triển chậm lại. Chính nhờ đó mà sự sống của người bệnh sẽ kéo dài hơn hay nói cách khác là sự suy thoái hệ miễn dịch trong cơ thể sẽ chậm lại, ngăn cản được sự xâm nhập của các loại virus, vi khuẩn có hại vào bên trong cơ thể. Sự kết hợp của ba thành phần trong thuốc là một liệu pháp đã được chỉ định kháng lại retrovirus cho người trưởng thành đã bị lây nhiễm HIV-1. Thuốc Avonza kết hợp giữa 3 thành phần Tenofovir + Efavirenz+ Lamivudin có hiệu quả cao trong điều trị HIV và thuộc nhóm thuốc có ít tác dụng phụ trong điều trị. 2.1/ Tenofovir Tenofovir là một chất thường được kết hợp với các loại thuốc kháng lại retrovirus nhằm điều trị và phòng chống sự lây nhiễm HIV đối với những người đã qua tiếp xúc với các bệnh nhân mắc HIV ở cả những trường hợp do nghề nghiệp hoặc không và phòng chống sự lây nhiễm HIV ở những người có nguy cơ lây nhiễm cao. Đây là chất có khả năng ức chế men sao chép ngược của Nucleotide. Bên cạnh đó, Tenofovir còn được sử dụng để điều trị cho các bệnh nhân điều trị bệnh viêm gan B mãn tính ở người lớn, các hoạt tính của Tenofovir có khả năng ức chế sự hoạt động của virus HBV- một loại virus gây ra bệnh viêm gan B. 2.2/ Efavirenz Efavirenz là NNRTI hay còn gọi là chất ức chế men sao chép ngược không nucleosid. Efavirenz có tên thương mại là Sustiva. Đây là thuốc có khả năng ức chế lại khả năng hoạt động của các loại virus, đặc biệt là kháng lại virus gây bệnh HIV ở người. Theo các ý kiến các chuyên gia đưa ra, Efavirenz được khuyến cáo sử dụng cùng các loại thuốc kháng retrovirus khác không chỉ điều trị mà còn phòng chống lại bệnh HIV khi có nguy cơ lây nhiễm như bị vật nhọn đâm vào da hoặc các dạng phơi nhiễm khác. 2.3/Lamivudin Lamivudin là chất ức chế men sao chép ngược của Nucleoside. Nó cũng được gọi là NRTI. Sao khi vào cơ thể, Lamivudin sẽ bị chuyển hóa những tế bào nhiễm cũng như không nhiễm thành TP. Lamivudin-TP có vai trò như chất nền cho polymerase của HBV. Sự sát nhập của Lamivudin-TP và DNA virus làm nhanh chóng làm kết thúc chuỗi nhân đôi cho các virus này. Theo các nghiên cứu thì Lamivudin không sát nhập vĩnh viễn vào DNA lạp thể. Thuốc điều trị cho các bệnh nhân trưởng thành bị mắc viêm gan siêu vi B và những người mắc bệnh HIV trên 16 tuổi. 3. Thuốc Zvonza được chỉ định sử dụng trong các trường hợp nào? Avonza Mylan được chỉ định dùng cho các trường hợp: Bệnh nhân đã bị lây nhiễm HIV, có thể bằng nhiều hình thức như tình dục, máu, mẹ sang con… làm ngăn cản sự phát triển virus gây bệnh. Bằng cách này sẽ cải thiện được cuộc sống cho các bệnh nhân nhiễm HIV, kéo dài tuổi thọ cho người bệnh. Phòng chống  nguy cơ mắc HIV đối với người nghề nghiệp hoặc không hoặc phơi nhiễm HIV như kiêm tiêm chích vào, … ( Avonza thuốc Dự phòng sau phơi nhiễm HIV (PEP) trong vòng 72 giờ ngay sau khi có nguy cơ phơi nhiễm (tức là có nguy cơ nhiễm HIV sau khi tiếp xúc trực tiếp với máu hoặc dịch tiết của người có HIV). PEP cần phải được tuân thủ đủ số liều trong vòng 28 ngày. 3.1/ Tìm hiểu cụ thể về PEP – Dự phòng sau phơi nhiễm HIV trong 72h đầu PEP là gì? PEP có nghĩa là dùng thuốc kháng vi-rút (ARV) sau khi có khả năng phơi nhiễm với HIV để tránh bị nhiễm HIV. PEP phải được bắt đầu trong vòng 72 giờ sau khi phơi nhiễm HIV, nhưng bạn bắt đầu PEP càng sớm thì càng tốt. Mỗi giờ đều có giá trị. Nếu bạn sử dụng PEP theo quy định, bạn sẽ cần tuân thủ điều trị trong 28 ngày. PEP chỉ nên được sử dụng trong các tình huống khẩn cấp và phải được bắt đầu trong vòng 72 giờ sau khi phơi nhiễm HIV. Nếu bạn nghĩ rằng gần đây bạn đã bị phơi nhiễm HIV gần đây, hãy gặp bác sĩ tư vấn về PEP ngay lập tức. PEP dành cho ai? Nếu bạn là người âm tính với HIV hoặc không được biết tình trạng HIV của mình, và trong 72 giờ qua, bạn có ít nhất 1 trong các nguy cơ sau: phơi nhiễm HIV khi quan hệ tình dục (ví dụ: bao cao su bị rách) dùng chung kim tiêm bị tấn công tình dục Hãy đến gặp bác sĩ tư vấn về PEP ngay lập tức! PEP có hiệu quả, nhưng không phải 100%, vì vậy bạn nên tiếp tục sử dụng bao cao su với bạn tình và có các biện pháp an toàn trong khi dùng PEP. Những điều này có thể bảo vệ bạn khỏi bị phơi nhiễm HIV một lần nữa và giảm cơ hội lây truyền HIV cho người khác nếu bạn bị nhiễm bệnh trong khi bạn vẫn đang dùng PEP. Khi nào nên điều trị PEP? PEP phải được bắt đầu trong vòng 72 giờ sau khi có nguy cơ. Bạn bắt đầu PEP càng sớm thì càng tốt; mỗi giờ đều có giá trị. Bắt đầu PEP càng sớm càng tốt sau khi phơi nhiễm HIV là điều quan trọng. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng PEP có ít hoặc không có tác dụng trong việc ngăn ngừa nhiễm HIV nếu nó được bắt đầu muộn hơn 72 giờ sau khi phơi nhiễm HIV. PEP được điều trị hiệu quả khi tuân thủ tốt trong 28 ngày. PEP có tác dụng phụ không? Mặc dù an toàn nhưng PEP có thể gây ra tác dụng phụ như buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi, v.v. ở một số người. Những tác dụng phụ này có thể tự khỏi và không ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ. Bạn có thể hỏi ý kiến bác sĩ về các loại thuốc PEP mới ít tác dụng phụ và hiệu quả hơn. Nên điều trị PEP ở đâu? Phòng khám đa khoa Biển Việt là một trong những nơi điều trị PEP chuyên nghiệp và đáng tin cậy. Các phòng khám có chuyên môn về HIV sẽ hỗ trợ bạn tốt hơn về việc nên điều trị PEP như thế nào, cách giảm tác dụng phụ, sử dụng các loại thuốc tốt hơn, và quan trọng nhất là theo dõi các tiến triển sau khi kết thúc điều trị PEP. Có nên thường xuyên điều trị PEP? PEP chỉ nên được sử dụng trong các tình huống khẩn cấp. Ví dụ, PEP không phải là lựa chọn phù hợp cho những người có nguy cơ phơi nhiễm HIV thường xuyên – như thường xuyên quan hệ tình dục mà không dùng bao cao su với bạn tình dương tính với HIV. Nếu bạn có nguy cơ nhiễm HIV liên tục, hãy nói chuyện với bác sĩ về PrEP. Liên hệ Công ty dược phẩm Đất Việt ngay: 0962470011 4. Thuốc Avonza cách dùng và liều lượng Cách dùng: Có thể uống thuốc cùng nước hoặc kết hợp cùng thức ăn. Tốt nhất nên sử dụng theo phương thức khuyến cáo của bác sĩ, dược sĩ. Liều dùng: Trẻ em và trẻ vị thành niên Khi sử dụng liều kết hợp cho các bệnh nhân dưới 18 tuổi, còn là trẻ em và vị thành niên thì không đủ các bằng chứng nghiên cứu về sự an toàn của thuốc. Chính vì vậy trẻ dưới 18 tuổi được khuyên là không nên sử dụng Avonza. Người lớn: Mỗi ngày một viên Avonza, uống một lần. Các chuyên gia khuyên rằng để đạt hiệu quả cao nhất trong quá trình hấp thu của thuốc, người bệnh nên sử dụng kết hợp thuốc với thức ăn. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự hấp thu thuốc sẽ tăng lên đáng kể khi kết hợp với thức ăn dù chỉ là một lượng nhỏ. Đó là sự tăng hấp thu của Tenofovir từ viên kết hợp. Liều lượng của các thành phần có thể thay đổi khi ngừng điều trị bệnh từ viên kết hợp. Người cao tuổi: Đối với người trên 65 tuổi, mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc Avonza chưa được kiểm chứng. Tuy nhiên nếu thực sự cần dùng, các đối tượng này cũng có thể sử dụng nhưng với sự thay đổi liều lượng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Người suy thận: các đối tượng nhiễm HIV mà có kèm theo cả suy giảm chức năng thận thì sự hấp thu thuốc có thể tăng lên đồng thời sự đào thải thuốc sẽ chuyển qua thận. Mức độ thanh thải creatinin cho các bệnh nhân suy thận nhẹ khi sử dụng thuốc Avonza là 50-80ml/phút. Đối với bệnh nhân suy thận ở mức độ vừa phải, mức độ thanh thải creatinin Avonza là 30-49ml/phút. Bên cạnh đó, giữa các liều lượng cũng nên có khoảng thời gian giới hạn là từ 24-48 giờ. Đối với bệnh nhân suy thận nặng thì không nên sử dụng Avonza. Người suy gan: không cần điều chỉnh liều lượng cho các bệnh nhân này. 5. Chống chỉ định trong sử dụng thuốc avonza Avonza không dùng cho các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là mẫn cảm với tenofovir, tenofovir disoproxil fumarate và emtricitabine. Chống chỉ định Avonza không dùng cho các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là mẫn cảm với tenofovir, tenofovir disoproxil fumarate và emtricitabine. Avonza chống chỉ định đối với những mẫn cảm với 3 thành phần chính Trường hợp quá liều và giải pháp Khi sử dụng quá liều thì các triệu chứng nguy hiểm xảy ra chưa được ghi nhận. Nếu có biểu hiện do quá liều xảy ra, có thể là ngộ độc thì cần giải pháp sơ cấp kịp thời. Dùng thẩm phân máu hệ số tách 54% sẽ loại trừ hiệu quả của tenofovir. 300mg, tức khoảng 10% liều sử dụng tenofovir thì được loại trừ trong khoảng 4h thẩm phân máu. 6. Avonza có tác dụng phụ không? Việc sử dụng Avonza có thể có các tác dụng phụ không mong muốn. Các tác dụng phụ này rất thường xảy ra, các biểu hiện thường thấy sau khi sử dụng Avonza phải kể tới như: Rối loạn hệ thống tiêu hóa của cơ thể khiến người sử dụng đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn và nôn, khó chịu trong người, đầy hơi khó tiêu, ăn không ngon dẫn tới chán ăn. Trên da có những nốt phát ban mẩn đỏ Các ảnh hưởng của thuốc tới hệ thần kinh ngoại vi như hoa mắt chóng mặt đau đầu, ngủ không ngon giấc, dễ trầm cảm, ra mồ hôi và đau cơ, cơ thể có biểu hiện suy nhược. Có nhiều khả năng bị viêm tụy, nồng độ enzyme amylase trong huyết thanh tăng lên cao. Trong máu, hàm lượng photphat có khả năng giảm xuống. Đối với các bệnh nhân suy thận thì nếu không sử dụng đúng liều lượng có thể bệnh suy thận sẽ nặng hơn. Đối với bệnh nhân bình thường thì có khả năng suy thận, suy thận cấp. Thuốc có ảnh hưởng lên ống lượn gần bao hàm cả hội chứng Fanconi. Đường huyết tăng cao, men gan tăng cao, nồng độ triglyceride trong máu tăng hay chính là mỡ máu tăng đồng thời thiếu đi bạch cầu trung tính. Bệnh nhân có khả năng nhiễm acid lactic. Tác dụng phụ này thường đi kèm với chứng gan to đặc biệt nghiêm trọng, gan nhiễm mỡ. Các biểu hiện này rất thường xảy ra đối với bệnh nhân sử dụng Avonza có kết hợp điều trị với thuốc ức chế men sao chép ngược Nucleoside. 7. Thuốc Avonza có những tác dụng phụ gì? Bên cạnh các tác dụng phụ kể trên, người bệnh cũng có thể gặp các biểu hiện không mong muốn khác mà bài viết không nhắc tới. Nếu có bất kỳ các biểu hiện khác thường này, hãy ngưng sử dụng thuốc và tới các cơ sở y tế, gặp bác sĩ để được tư vấn và có giải pháp kịp thời. 8. Lưu ý khi sử dụng Avonza ARV Lưu ý sử dụng thuốc Avonza cho các đối tượng bệnh nhân là trẻ em dưới 18 tuổi. Đối với phụ nữ có thai: chưa có các nghiên cứu cụ thể và chính xác nào về mức độ ảnh hưởng của Avonza đối với phụ nữ có thai và tác động của thuốc qua hàng rào nhau thai. Các chuyên gia khuyên người bệnh chỉ sử dụng Avonza khi lợi ích của thuốc cao hơn lợi ích của bào thai. Đối với phụ nữ tuổi sinh sản: các ảnh hưởng của Avonza lên khả năng thụ thai ở phụ nữ chưa rõ nguy cơ, do vậy khi sử dụng Avonza ở độ tuổi sinh sản, hãy dùng kèm theo các biện pháp tránh thai an toàn nếu quan hệ tình dục không mong có thai. Phụ nữ đang cho con bú: những phụ nữ HIV thực chất không nên cho con bú để tránh lây HIV từ mẹ sang con. Bên cạnh đó, thông tin về ảnh hưởng của thuốc qua tuyến sữa cũng chưa được xác định. 8.1/ Khi sử dụng Avonza ARV có một số điều cần lưu ý Bên cạnh đó, việc sử dụng Avonza có khả năng tăng sinh các mô mỡ trong cơ thể khiến người bệnh tích tụ mỡ biểu hiện ra ngoài bởi các triệu chứng như béo phì trung ương, phì đại mặt trước, phì đại tuyến vú. Có thể xuất hiện các biểu hiện của hội chứng Cushing khi người bệnh sử dụng kết hợp thuốc với các loại thuốc kháng retrovirus khác. Ngoài ra, việc sử dụng Avonza còn làm giảm mật độ khoáng trong xương ở bệnh nhân HIV, đặc biệt là ở vùng xương sống thắt lưng. Chính vì thế cần khám và theo dõi cả nguy cơ loãng xương khi sử dụng Avonza để có biện pháp bổ sung vitamin D và canxi hợp lý. Để xa tầm tay trẻ nhỏ. 8.2/ Tương tác thuốc Khi sử dụng Avonza cần chú ý các loại tương tác với thuốc khác. Avonza có khả năng tương tác với các loại thuốc đào thải qua thận như ganciclovir, acyclovir, valacyclovir, cidofovir, valganciclovir và làm giảm chức năng của thận đồng thời tăng nồng độ của tenofovir trong huyết tương. Các tương tác của thuốc đối với các thuốc chuyển hóa men gan chưa rõ mức độ nguy hiểm tuy nhiên được biết tenofovir không ức chế CYP3A4, 2C9, 2E1, 2D6 nhưng có ức chế nhẹ ở 1A. Có sự kết hợp, đồng vận chuyển của tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược  không Nucleosid như nevirapine, delavirdine, efavirenz và thuốc ức chế men sao chép ngược Nucleosid như emtricitabine, abacavir, lamivudine, zalcitabine, stavudine, zidovudine, didanosine… Có tương tác cộng hợp Avonza với thuốc ức chế proteaz HIV như: amprenavir, indinavir, atazanavir, saquinavir, ritonavir. Chưa rõ các ảnh hưởng và tương tác giữa Avonza và các loại thuốc tránh thai đường uống có chứa norgestimate hay estradiol. Khi sử dụng cần phải chú ý đến tương tác thuốc của Avonza 9. Thuốc Avonza giá bao nhiêu? Dạng thành phẩm của Avonza: 1 lọ 30 viên nén bao phim. Giá thành:  Bán theo giá niêm yết Để mua được sản phẩm đúng chất lượng và giá cả, người mua hãy tìm Avonza ở các trang web uy tín hoặc các nhà thuốc quầy thuốc đảm bảo chất lượng. 10. Địa chỉ bán thuốc Avonza ARV Mylan uy tín tại Hà Nội Cũng có rất nhiều người muốn mua sản phẩm này nhưng không biết nên tìm địa điểm ở đâu uy tín. Nếu bạn cần khẩn cấp sản phẩm này có thể liên hệ trực tiếp tới hotline của Công ty dược phẩm Đất Việt - 0962470011, chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn cách sử dụng cũng như liều dùng hiệu quả và hỗ trợ giao hàng nhanh chóng đến bạn. Ngoài ra nếu bạn còn thắc mắc về sản phẩm có thể được trang web tư vấn thêm.

Tác dụng của thuốc Tamiflu

06/05/2022

Tác dụng của thuốc Tamiflu Tamiflu là một loại thuốc kháng virus chứa oseltamivir giúp ngăn chặn các tác động của các loại virus cúm A và B trong cơ thể người bệnh. Tamiflu® không được chỉ định trong chữa trị chứng cảm thông thường. Ngoài ra, Tamiflu cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác. Bạn nên tham khảo bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin. Liều Dùng Liều dùng thuốc Tamiflu cho người lớn Đối với điều trị nhiễm cúm giai đoạn cấp tính: bạn cho bệnh nhân có triệu chứng (chưa quá 48 giờ) dùng 75mg thuốc Tamiflu®, uống 2 lần mỗi ngày trong 5 ngày. Đối với bệnh nhân dự phòng cúm: sau khi bạn có tiếp xúc với người nghi nghiễm bệnh, bạn cần dùng 75mg thuốc uống một lần mỗi ngày trong vòng ít nhất 10 ngày. Liều dùng thuốc Tamiflu® cho trẻ em Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ về liều dùng nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ. Tác dụng phụ Bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau đây khi dùng thuốc bao gồm: buồn nôn, nôn mửa, đau đầu và đau nhức cơ thể. Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Thận trọng/Cảnh báo Trước khi dùng thuốc Tamiflu®, bạn nên lưu ý những gì? Trước khi dùng Tamiflu®, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu: Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này; Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của Tamiflu®; Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng); Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi; Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý khác đặc biệt bệnh thận, bệnh tim, bệnh phổi hoặc bất kỳ bệnh nghiêm trọng nào khác; Bạn được chủng ngừa cúm mũi trong vòng 2 tuần lễ gần nhất. Bảo quản thuốc Bạn nên bảo quản Tamiflu® như thế nào? Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi. Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Công dụng, cách dung của Cefactum 300

06/05/2022

Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm Dạng bào chế:Viên nang Đóng gói:Hộp 1 vỉ x 10 viên Thành phần: Cefdinir Chỉ định: Điều trị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây nên:  • Nhiễm khuẩn tai mũi họng  • Điều trị viêm phế quản, viêm phổi  • Nhiểm khuẩn tiết niệu, sinh dục  • Bệnh lậu không biến chứng  • Điều trị nhiễm khuẩn trong sản, phụ khoa  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức mô mềm  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẩu thuật  - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:  - Mỗi lần uống 1 viên, ngày uống 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ, thời gian điều trị 5- 10 ngày hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.  - Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi :  - Liều dùng thông thường là 14mg/kg/ngày ( tối đa 600mg/ngày).  - Bệnh nhân suy thận : Độ thanh thải < 30ml/phút, liều dùng 300mg/lần/ ngày.  Chống chỉ định: Quá mẫn với kháng sinh nhóm Cephalosporrin. Tương tác thuốc: - Thuốc bổ sung sắt và thức ăn có chứa sắt, Antacid ( chứa nhôm hoặc magnesi) làm giảm khả năng hấp thu thuốc, nên uống Cefdinir trước hoặc sau 2 giờ.  - Probencid tăng hấp thu thuốc và kéo dài thời gian bán thải thuốc.  Tác dụng phụ: - Hiếm gặp : buồn nôn, đau bụng, viêm ruột màng giả.  - Phản ứng quá mẫn : dị ứng ở dạng phát ban, ngứa nổi mề đay  Các phản ứng này thường giảm khi ngưng thuốc .  - Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.  Chú ý đề phòng: - Người có tiền sử quá mẫn cảm với Penicilin, bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết.  - Phụ nữ có thai và cho con bú.  Bảo quản: - Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 25º C, tránh ánh sáng.  - Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em. Giá bán tham khảo :155.000đ

Legalon Protect 70 tác dụng trong điều trị gan, mật

06/05/2022

Tên gốc: silymarin Tên biệt dược: Legalon Phân nhóm: thuốc thông mật, tan sỏi mật và bảo vệ gan Tác dụng Tác dụng của thuốc Legalon là gì? Thuốc Legalon® thường được dùng để hỗ trợ điều trị viêm gan mạn tính và xơ gan. Thuốc này có thể được sử dụng cho một số chỉ định khác không được đề cập trong hướng dẫn này. Liều dùng Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. Liều dùng thuốc Legalon cho người lớn như thế nào? Đối với viên nang hàm lượng 70 mg, bạn dùng 2 viên mỗi lần uống 3 lần  mỗi ngày. Đối với viên nang hàm lượng 140 mg, bạn dùng 1 viên mỗi lần và uống 3 lần mỗi ngày. Liều dùng thuốc Legalon cho trẻ em như thế nào? An toàn và hiệu quả của thuốc vẫn chưa được thiết lập ở trẻ em. Thuốc có thể không an toàn khi dùng cho trẻ. Bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ khi bạn muốn dùng thuốc này cho trẻ. Cách dùng Bạn nên dùng thuốc Legalon® như thế nào? Bạn không được nhai, bẻ hoặc nghiền viên thuốc. Bạn phải nuốt nguyên viên với một cốc nước đầy. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì liên quan đến việc dùng thuốc mà bạn chưa rõ. Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều? Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. Bạn nên làm gì nếu quên một liều? Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định. Tác dụng phụ Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Legalon®? Thuốc Legalon® hiếm khi gây ra tác dụng phụ. Trong một số trường hợp, thuốc có thể gây tiêu chảy. Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Thận trọng/Cảnh báo Trước khi dùng thuốc Legalon® bạn nên lưu ý những gì? Trước khi dùng thuốc Legalon®, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu: Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc; Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú; Bạn bị dị ứng với bất kì loại thực phẩm, nước uống, chất bảo quản hoặc con vật nào; Bạn đang mắc bất kì vấn đề về sức khỏe nào. Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…) Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn không nên thoa lượng thuốc quá lớn và dùng kéo dài trong thời kì mang thai. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ. Thuốc có thể gây hại cho trẻ nếu bạn dùng thuốc này trong giai đoạn cho con bú. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này khi đang cho con bú. Tương tác thuốc Thuốc Legalon® có thể tương tác với thuốc nào? Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Thuốc Legalon® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào? Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Dùng thuốc này với rượu có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Legalon®? Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào. Bảo quản thuốc Bạn nên bảo quản thuốc Legalon® như thế nào? Bạn nên bảo quản thuốc Legalon® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi. Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn. Giá bán tham khảo : 400.000đ

Hotline
0912075641
Hotline
0962470011
popup

Số lượng:

Tổng tiền: