Tin tức - Trang 2 Công ty Cổ phần Dược phẩm Đất Việt

Tin tức

Phẫu thuật điều trị béo phì liệu có phải là giải pháp tốt nhất?

06/05/2022

Phẫu thuật là phương pháp hiệu quả giúp giảm cân nhanh chóng, loại bỏ và cải thiện đáng kể các vấn đề sức khỏe đối với người bệnh béo phì. Tuy nhiên, người bệnh cần nhận thức được rằng phẫu thuật không phải là phương pháp thích hợp cho mọi bệnh nhân. Phẫu thuật chỉ là một mắt xích của cả quá trình điều trị béo phì, bên cạnh điều trị nội khoa, điều trị tâm lý và quan trọng là phải thực hiện và duy trì một chế độ ăn uống và sinh hoạt khoa học.

THÀNH PHẦN CHÍNH TẠO NÊN CÔNG DỤNG KỲ DIỆU CỦA NẤM LINH CHI

06/05/2022

Các dược chất tiêu biểu tạo nên tác dụng kỳ diệu của Nấm Linh Chi Từ hơn 4000 năm trước Nấm Linh Chi đã được xem như một loại thần dược, chỉ dành riêng cho các bậc vua chúa , vì thế Nấm Linh Chi còn có nhiều tên gọi khác như Bất lão thảo, Thần tiên thảo, Vạn niên, Nấm thần linh… Trong “Thần nông bản thảo” xếp  Nấm Linh Chi vào loại siêu thượng phẩm, hơn cả nhân sâm.  Nấm Linh Chi là một loại thảo dược được sử dụng trong Đông y từ rất lâu. Trong nền y học cổ truyền của Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc… đều có đề cập đến loại thảo dược này. Ngày nay, các nhà khoa học đã tiến hành khảo sát và chứng minh tác dụng trị liệu của loại thảo dược này. Nấm Linh Ch có hơn 200 hoạt chất, trong đó có 5 hoạt chất chính tạo nên công dụng kỳ diệu của Nấm Linh Chi mà các nhà khoa học hiện đại đã tập trung nghiên cứu: 1. Polysaccharides Đầu tiên phải kể đến hợp chất Polysaccharide là một trong những thành phần hữu hiệu nhất của Nấm Linh Chi , rất được các nhà y dược học coi trọng với những công dụng:   – Tăng cường hệ thống miễn dịch của cơ thể   – Cân bằng lượng đường trong máu và giúp cải thiện chức năng tuyến tụy   – Bảo vệ chống lại sự thoái hóa của các tế bào da và loại bỏ các tế bào da chết, giúp cải thiện cấu trúc da và giảm sự xuất hiện của lão hóa   – Loại bỏ các độc tố tích lũy 2. Germanium hữu cơ Hàm lượng Germanium trong Nấm Linh Chi rất cao cao hơn từ 5- 8 lần so với Nhân Sâm, có những công dụng chính như sau:   – Tăng oxy trong hệ thống máu   – Làm giảm mệt mỏi và tăng cường sức sống cho cơ thể   – Tăng cường hệ thống miễn dịch   – Làm tăng sự trao đổi chất   – Chứa rất nhiều chất chống oxy hóa , giúp kiểm soát và ngăn chặn các gốc tự do gây tổn hại. Các gốc tự do là nguyên nhân chính của sự thoái hóa tế bào, ung thư và lão hóa.   – Hỗ trợ khả năng miễn dịch tự nhiên của cơ thể để chống lại các tế bào ung thư 3. Adenosine Adenosin là một loại chất có hoạt tính dược lý rất mạnh, cấu tạo cơ bản gồm nucleoside và purine, là một trong những thành phần chủ yếu của Nấm Linh Chi . Nấm Linh Chi có chứa nhiều loại hợp chất diên sinh adenosine có các tác dụng:   – Làm giảm cholesterol và mỡ trong cơ thể   – Giúp thông thoáng động mạch với những mảng chất béo tích tụ, và hỗ trợ chức năng gan   – Cân bằng tỷ lệ trao đổi chất và tăng cường năng lượng   – Ngăn ngừa sự phân mảnh của tiểu cầu có thể gây ra tắc nghẽn trong hệ thốngtuần hoàn 4. Triterpenoid  – Củng cố và cải thiện hệ thống tiêu hóa  – Ức chế dị ứng, làm giảm tắc nghẽn xoang, và giúp cho các vấn đề hô hấp  – Làm giảm cholesterol và chất béo 5. Tinh chất Acid ganoderic Acid ganodenic là một trong những thành phần chủ yếu của Nấm Linh Chi có hoạt tính dược lý mạnh, Ở Nhật Bản người ta rất coi trọng hàm hượng Acid ganodenic trong thượng phẩm Nấm Linh Chi , nhất là hàm lượng Acid ganodenic càng cao thì chất lượng sản phẩm Nấm Linh Chi sẽ càng tốt.Acid ganodenic có các tác dụng:  – Làm trẻ hóa các mô của cơ thể và các tế bào  – Tăng tất cả các chức năng của cơ thể  – Giúp duy trì sự trẻ trung và góp phần cải thiện sức sống  – Khắc phục các rối loạn da vàlàm đẹp da  – Hiệu quả để làm giảm các vấn đề bên ngoài như vết xước, vết thương trên da, bệnh vẩy nến, lỗi cắn, đốt, cháy nắng, viêm loét miệng, và chảy máu bên ngoài. Các tác dụng tích cực mà Nấm Linh Chi mang lại từ các nghiên cứu y học hiện đại Tác dụng đối với hệ miễn dịch Tăng cường hoạt động của hệ miễn dịch, giúp kháng lại các loại virus, vi khuẩn. Trong điều trị viêm gan siêu vi, nấm linh chi có tác dụng nâng cao hoạt tính của đại thực bào và tế bào Lympho nhờ tăng chức năng sản xuất Interferon trong cơ thể; làm sản sinh phong phú các loại vitamin, chất khoáng, chất đạm cần thiết cho cơ thể, giúp cơ thể luôn tươi trẻ và tăng tuổi thọ. Tác dụng đối với hệ tiêu hóa Nấm Linh Chi giúp làm sạch ruột, thúc đẩy hệ tiêu hóa, chống táo bón mãn tính. Tác dụng đối với hệ thần kinh Làm giảm mệt mỏi căng thẳng, giúp an thần, làm giảm ảnh hưởng của Caffeine, thư giãn cơ bắp. Dùng Nấm Linh Chi để hỗ trợ trị chứng đau đầu, mất ngủ, thần kinh suy nhược, stress sẽ có hiệu quả tốt. Tác dụng đối với hệ bài tiết Nhóm Sterois trong Nấm Linh Chi có tác dụng giải độc gan, bảo vệ gan, ngừng tổng hợp Cholesterol, trung hòa virus, ức chế nhiều loại vi khuẩn gây bệnh nên có hiệu quả tốt đối với bệnh về gan mật như viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ. Tác dụng đối với hệ tuần hoàn Ổn định huyết áp. Chất Adenosin trong Nấm Linh Chi có tác dụng chống nhiễm mỡ, xơ vữa động mạch và các biến chứng khác. Có tác dụng đặc biệt trong việc làm giảm Cholesterol trong máu và các thành mạch, trợ tim, lọc sạch máu, giảm xơ cứng thành động mạch, thúc đẩy quá trình lưu thông máu, tăng cường tuần hoàn máu. Nấm Linh Chi còn trị chứng đau đầu, mất ngủ, thần kinh suy nhược, stress gây lo âu, căng thẳng, ổn định huyết áp, ngăn ngừa các bệnh liên quan đến huyết áp, tim mạch. Tác dụng đối với hệ hô hấp Hỗ trợ điều trị các bệnh liên quan đến phổi như hen suyễn và viêm phế quản, viêm phổi và hỗ trợ tích cực cho bệnh nhân ung thư phổi. Tác dụng hỗ trợ chống ung thư Chất Germanium beta-D-glucan trong Nấm Linh Chi giúp ngăn chặn ung thư trong cơ thể , giúp loại trừ và kìm hãm sự tăng trưởng của tế bào ung thư. Đối với bệnh ung thư, Nấm Linh Chi đỏ như một ” đòn bẩy” giúp tăng cường và giúp điều hòa hệ miễn dịch và nội tiết, cải thiện lưu thông và loại bỏ các gốc tự do có hại, là một chất bổ sung trong quá trình hóa trị hoặc xạ trị để giảm tác dụng phụ như mệt mỏi, chán ăn, rụng tóc, ức chế tủy xương và nguy cơ nhiễm trùng cho bệnh nhân ung thư trong quá trình xạ trị. Phòng và hỗ trợ chữa bệnh tiểu đường Trong Nấm Linh Chi có thành phần Polysacchanride giúp khôi phục tế bào tiểu đảo tuyến tụy và từ đó thúc đẩy quá trình điều tiết Insulin, cải thiện nhiều chức năng cơ bản của Insulin, làm giảm đường huyết trong máu người mắc bệnh tiểu đường. Phòng hỗ trợ điều trị bệnh gout Triterpenes (chất chống viêm) giúp tăng cường đào thải axit uric trong máu, lngăn chặn sự tích lũy các axit uric thành cục u hình kim, chống viêm giảm cơn đau nhức xương khớp. Tác dụng chống dị ứng nhờ các Acid Ganoderic, Nấm Linh Chi tác dụng như một chất oxy hóa khử các gốc độc trong cơ thể và chống ảnh hưởng của các tia chiếu xạ. Nấm linh chi cũng có tác dụng giúp cơ thể thải nhanh các chất độc kể cả các kim loại nặng. Tác dụng làm đẹp da Thành phần axit ganodemic làm trẻ hóa các mô cơ thể và tế bào, bài tiết độc tố, khắc phục rối loạn da, loại bỏ các sắc tố lạ trên da, làm đẹp da, ngăn ngừa bệnh ngoài da như dị ứng, mụn trứng cá… Chống lão hóa Trong Nấm Linh Chi có đặc tính chống lão hóa do có chứa hàm lượng SOD cao. SOD – Superoxide dismutase là enzyme có tính chất chống nhăn và chống lão hóa, có thể loại bỏ các gốc tự do và ngăn chặn thiệt hại đến các cơ quan bằng cách ngăn chặn quá trình oxy hóa của chất béo. Hành động này giúp bảo vệ các tế bào và trì hoãn sự lão hóa. Ngoài ra, với hai thành phần Polysacharides và Polypeptide giúp tăng cường tổng hợp DNA trong nhân tế bào làm giảm và chống lại quá trình lão hóa da sâu bên trong Uống nấm linh chi có tác dụng ngăn ngừa và loại trừ đốm tàn nhang trên da mặt Nấm Linh Chi có công dụng lọc gan và thải độc tố ra ngoài nên có thể giúp giảm, xóa mờ những vết nám và tàn nhang trên da do gan gây ra. Tác dụng với phụ nữ có thai Nấm Linh Chi giúp phụ nữ mang thai ăn ngon hơn, ngủ ngon hơn, chống được các virut, vi khuẩn gây bênh; chống mệt mỏi, bảo vệ mẹ luôn có được sức khỏe và sự dẻo dai, đồng thời cung cấp dưỡng chất giúp thai nhi phát triển tốt hơn. Tác dụng lấy lại sức khỏe cho phụ nữ sau khi sinh Nấm Linh Chi có tác dụng bồi bổ cơ thể cho phụ nữ mới sinh mau chóng phục hồi sức khỏe, hỗ trợ cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho sự phát triển của trẻ. Đồng thời giúp phụ nữ sau sinh nhanh chóng lấy lại vóc dáng thon gọn. Hỗ trợ điều hòa và ổn định huyết áp Đối với những người cao huyết áp, Nấm Linh Chi giúp hạ áp và giữ huyết áp ở mức ổn định. Đối với người mệt mỏi, suy nhược cơ thể, Nấm Linh Chi không chỉ giúp nâng cao huyết áp ở mức trung bình mà còn có tác dụng chuyển hóa các chất dinh dưỡng làm giảm tình trạng thiếu chất, mệt mỏi. Hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch Sử dụng Nấm Linh Chi thường xuyên giúp cho điều hòa hệ tim mạch, giảm hẳn tình trạng co thắt mạch vành từ đó hạn chế những cơn đau tim dữ dội. Theo một số kết quả nghiên cứu cho rằng, Nấm Linh Chi còn giúp tăng lượng lưu thông máu và giúp hệ tuần hoàn máu diễn ra thường xuyên, liên tục. Hỗ trợ bảo vệ gan Do nhóm Steroid chứa trong Nấm Linh Chi giúp giải đôc gan, ngừng tổng hợp choleterol, ức chế nhiều loại vi rút, vi khuẩn đối với các bệnh liên quan đến gan như viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ. Hỗ trợ đường tiết niệu Một loại emzym trong Nấm Linh Chi có chức năng chuyển đổi testosterone thành dihydrotestosterone giảm tình trạng như xưng tuyến tiền liệt, cải thiện lưu lượng nước tiểu.  Ngoài những tác dụng trên Nấm Linh Chi còn có chức năng giúp tăng cường khả năng sinh lý giúp kéo dài tuổi thọ cho người cao tuổi. Tăng cường hệ xương khớp Dược chất ftriturpi- noids trong Nấm Linh Chi có tác dụng kháng viêm , chống tiêu sưng khớp, giảm đau nhức xương khớp khi thời tiết thay đổi, tăng cường hoạt động hệ xương khớp chắc khỏe cho người già lớn tuổi đi lại dễ dàng hơn. Cơ chế tác động của nấm linh chi với bệnh ung thư Kéo dài tuổi thọ cho người bệnh Các nghiên cứu cho thấy việc sử dụng Nấm Linh Chi lâu dài giúp làm chậm quá trình di chuyển của các tế bào ung thư lây lan đến các bộ phận khác trên cơ thể. Các nghiên cứu của Giáo sư Viện Y Tế Đài Bắc và Viện Y Tế Đài Loan đối với bệnh nhân nữ 83 tuổi bị bệnh ung thư phổi, thời gian sống dự đoán là 3. Tuy nhiên sau khi được dùng Nấm Linh Chi hỗ trợ chữa bệnh ung thư thì người phụ nữ này đã sống được hơn 15 tháng. Tăng cường sản xuất kháng thể tự nhiên Tác dụng của Nấm Linh Chi chữa các bệnh nan y, ung thư bằng việc tăng cường nâng cao hệ miễn dịch của cơ thể. Các thí nghiệm Vitro đã cho thấy nấm linh chi nâng cao phòng vệ miễn dịch, xác định và tiêu diệt tế bào bất thường, làm sống lại thực bào và bạch cầu trung tính, tăng cường sự phát triển của đại thực bào. Thành phần Polysaccharrides trong Nấm Linh Chi giúp khôi phục lại tế bào Dendron, tăng cường tiết hormone tế bào miễn dịch như khối u hoại tử Factor-alpha, Interleukin-1, Interleukin-2, Interleukin-6, và Interferon Gamma, đồng thời khôi phục lại các họ tương ứng. Kiểm soát các cơn đau Cấu trúc thành phần độc đáo của Nấm Linh Chi bao gồm các khoáng tố vi lượng đủ loại như germanium, vanadium, crôm…giúp bổ sung dưỡng chất, tăng cường sức khỏe, điều chỉnh dẫn truyền thần kinh. Đặc biệt công dụng của Nấm Linh Chi còn làm chậm thời gian di căn của các tế bào ung thư, vì vậy hạn chế những cơn đau đớn do bệnh gây ra, giúp bệnh nhân nâng cao khả năng chống đỡ với bệnh tật. Hỗ trợ ngăn chặn tắc nghẽn trong động mạch Các số liệu thống kê của Y Tế thế giới cho thấy nguyên nhân chính gây ra tử vong cho bệnh nhân ung thư chính là tắc nghẽn động mạch. Do vậy việc sử dụng Nấm Linh Chi với bệnh ung thư giúp hạn chế được tình trạng xơ vữa và đông máu nội mạch, giảm tỉ lệ tử vong do tắc nghẽn trong động mạch ở bệnh nhân ung thư. Tăng khả năng phục hồi cho người bệnh Nghiên cứu lâm sàng về công dụng của Nấm Linh Chi đối với bệnh nhân ung thư đang quá trình phẫu thuật cắt bỏ, điều trị radio, và liệu pháp hóa trị cho thấy giúp bệnh nhân phản ứng nhanh hơn với các liệu pháp này, đồng thời khả năng phục hồi của người bệnh cũng nhanh hơn. Khi sử dụng kết hợp với tân dược thì Nấm Linh Chi giúp người bệnh đạt kết quả cao hơn và hạn chế những tác dụng phụ do tây dược gây ra. Cao linh chi Hàn Quốc Korean Lingzhi Extract Gold Cao linh chiKorean Lingzhi Extract Gold được chiết xuất từ loại nấm linh chi đỏ Hàn Quốc, sau đó cô đặc lại. Cao linh chi là sản phẩm rất được ưa dùng tại Hàn Quốc, đem đến tiện lợi khi ta không có thời gian nấu nấm linh chi Địa chỉ mua cao linh chi Korean Lingzhi Extract uy tín chất lượng: Cty cổ phần dược phẩm Đất Việt Số 14- LK1, Số 17,18 NV1-Tổng cục V - Bộ Công An, Xã Tân Triều,Thanh Trì, Hà Nội. Hotline:  02435420309 - 0912075641

Pomitagen

06/05/2022

Công thức cho 1 viên bao đường: Cao Pomitagen 60,0mg (tương đương 377,9mg dược liệu trong đó: Lục phàn 2,7mg; Hải mã 80,4mg; Nhục quế 53,6mg; Đại táo 107,2mg; Hồ đào nhân 80,4mg; Hồng sâm 53,6mg). Tác dụng: Bổ máu ấm thận, tăng chức năng của tuỷ. Bổ khí dưỡng tâm, thúc đẩy sinh máu, ngăn ngừa chảy máu. Chỉ định: Thiếu máu. Suy tuỷ. Giảm tiểu cầu, bạch cầu. Hội chứng loạn sản tuỷ. Tổn thương tuỷ do xạ trị và hoá trị. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ có thai và cho con bú. Không uống thuốc với nước chè.                       Liều dùng:     Người lớn: Ngày 3 lần, mỗi lần 3 – 5 viên, uống sau bữa ăn. Trẻ em : Ngày 3 lần, mỗi lần 2 - 3 viên, uống sau bữa ăn. Giá bán tham khảo : 300.000đ Bạn quan tâm sản phẩm có thể mua hàng TẠI ĐÂY hoặc liên hệ sđt: 0962470011

Floxaval 500mg điều trị nhiễm khuẩn

06/05/2022

Thuốc Floxaval 500mg chứa thành phần chính là Levofloxacin. Dùng để điều trị nhiễm khuẩn như viêm xoang cấp tính, viêm phổi cộng đồng, cơn cấp của viêm phế quản mãn tính,...

HÉPATE hỗ trợ giải độc gan

06/05/2022

HÉPATE được dành cho những người bị suy giảm chức năng gan, có các biểu hiện như vàng da, mẩn ngứa, nổi mề đay. hay những người thường xuyên dùng bia rượu. sản phẩm hỗ trợ giải độc và bảo vệ gan, giúp tái tạo gan

A.T Calci sac - Bổ sung canxi và khoáng chất cho cơ thể

06/05/2022

thuốc A.T Calci sac sẽ là biện pháp hiệu quả giúp bổ sung ngay cho cơ thể, để đáp ứng nhu cầu dưỡng chất, nhờ đó mà có được sức khỏe tốt nhất.

STATCOLINE – PHÒNG NGỪA RỐI LOẠN TUẦN HOÀN NÃO

06/05/2022

Sản phẩm STATCOLINE, công thức với thành phần hoạt chất Citicoline có tác dụng ổn định màng tế bào thần kinh, cải thiện rối loạn chức năng hoạt động của não bộ, cải thiện mức độ chú ý và nhận thức, giúp hỗ trợ làm giảm các triệu chứng thiểu năng tuần hoàn não.

Suy tủy xương: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị

06/05/2022

Suy tủy xương là một hội chứng lâm sàng với đặc điểm giảm hồng cầu, bạch cầu hạt và tiểu cầu trong máu, đồng thời tủy xương bị thay thế bằng mô mỡ do sự giảm sinh tế bào máu của tủy xương. Bệnh có ở khắp nơi trên thế giới, tỷ lệ mắc bệnh thay đổi tùy vùng. Ở nước ta, bệnh suy tủy chiếm tỷ lệ thứ ba trong các bệnh lý huyết học, sau bạch cầu cấp và xuất huyết giảm tiểu cầu. Tủy xương là nơi tạo ra các loại tế bào máu bao gồm bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu. Bạch cầu trưởng thành, đặc biệt là bạch cầu hạt trung tính có vai trò bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây nhiễm như vi trùng, vi rút, ký sinh trùng. Hồng cầu trưởng thành giúp đem oxy tới các mô trong cơ thể. Tiểu cầu có vai trò trong quá trình đông cầm máu. 1.  Nguyên nhân gây ra bệnh suy tủy xương       Bệnh có thể do di truyền hoặc mắc phải. Di truyền: Bệnh Fanconi, Hội chứng Shwachman-Diamond, Rối loạn tạo sừng bẩm sinh, Hội chứng Diamond-Blackfan... Mắc phải: Có thể kể đến: Một số thuốc thông dụng như thuốc giảm đau, kháng viêm, hạ áp, chống loạn nhịp, kháng giáp, kháng sinh đặc biệt là chloramphenicol... Các hóa chất: benzene, các hydrocarbon có gắn clo, các phosphate hữu cơ... Nhiễm siêu vi: Epstein-Barr, sieâu vi vieâm gan non-A, non-B, non-C, non-D, non-E vaø non-G, Parvovirus, HIV Bệnh tiểu huyết sắc tố kịch phát về đêm Một số rối loạn tự miễn: bệnh tuyến giáp miễn dịch, viêm khớp dạng thấp, lupus… Thai kỳ: Tuy nhiên, khoảng 70% các trường hợp là vô căn: do các đột biến gen có tính nhạy cảm. 2. Triệu chứng nhận biết bênh suy tủy xương - Mắc phải: Hóa chất, tia xạ, do thuốc, thai nghén. - Không rõ nguyên nhân: Chiếm khoảng trên 90% các trường hợp suy tủy xương. 2.1. Lâm sàng - Các triệu chứng khởi đầu của suy tủy có thể diễn tiến từ từ, biểu hiện tùy theo độ nặng của bệnh. + Thiếu máu: xanh xao, mệt mỏi, khó thở… + Giảm tiểu cầu: xuất huyết dưới da, chảy máu niêm mạc răng miệng, rong kinh… + Giảm bạch cầu hạt: sốt, ớn lạnh, viêm họng, nhiễm trùng tái diễn… - Gan, lách, hạch không to. - Nếu nguyên nhân di truyền: kèm theo một số bất thường khác như lùn, bất thường sắc tố da, khuyết tật xương, bất thường da, móng và các cơ quan… 2.2. Xét nghiệm máu + Huyết đồ: - Giảm 3 dòng tế bào máu ngoại vi, mức độ thay đổi. Đôi khi khởi đầu chỉ giảm 1 dòng hồng cầu, bạch cầu hoặc tiểu cầu - Thiếu máu đẳng sắc, kích thước hồng cầu bình thường. Hồng cầu lưới thấp, không đáp ứng tương xứng với tình trạng thiếu máu. + Nồng độ các yếu tố tăng trưởng tạo máu tăng, bao gồm erythropoietin, thrombopoietin và yếu tố tăng trưởng bạch cầu hạt. + Nồng độ sắt huyết thanh cao, độ thanh thải sắt kéo dài. - Xét nghiệm tủy: - Tủy đồ: mật độ tế bào tủy giảm theo nhiều mức độ khác nhau. Tủy hút điển hình chứa nhiều hạt tủy với khoang trống chứa mỡ và rất ít các tế bào máu. Đôi khi hạt tủy có nhiều tế bào nhưng nguyên mẫu tiểu cầu thường giảm. - Sinh thiết tủy: là xét nghiệm bắt buộc để chẩn đoán xác định. Tủy nghèo tế bào, nhiều mô mỡ và mô liên kết. - Phân tích di truyền học tế bào bình thường. - MRI giúp phân biệt tủy mỡ và các tế bào tạo máu. 2.3. Chẩn đoán - Chẩn đoán xác định: Kết hợp tiêu chuẩn xét nghiệm máu ngoại vi và sinh thiết tủy xương - Máu ngoại vi có 2 trong 3 tiêu chuẩn sau: Hemoglobin < 100g/l; Tiểu cầu < 50G/l; Bạch cầu trung tính < 1,5 G/l. - Tủy xương: Mật độ tế bào tủy trên sinh thiết < 25% - Chẩn đoán mức độ bệnh: - Suy tủy thể nặng khi có 2 tiêu chuẩn: (1). Sinh thiết tủy: mật độ tế bào tủy < 25% (2). Huyết đồ: có ít nhất 2 trong 3 tiêu chuẩn: Bạch cầu trung tính < 0,5G/l Tiểu cầu < 20G/l HC lưới < 20G/l - Suy tủy rất nặng khi có đủ tiêu chuẩn trên kèm bạch cầu trung tính < 0,2G/l. - Chẩn đoán phân biệt: Cần phân biệt với các trường hợp giảm 3 dòng tế bào máu ngoại biên khác. * Giảm 3 dòng tế bào máu với tủy nghèo tế bào: - Loạn sinh tủy: 5-10% có giảm tế bào - Bạch cầu cấp - Lymphoma tủy xương … * Giảm 3 dòng tế bào máu với tủy xương giàu tế bào: - Đái huyết sác tố kịch phát về đêm - Bạch cầu cấp tế bào tóc - Lymphoma tủy xương - Lupus ban đỏ hệ thống - Cường lách - Thiếu vitamin B12, acid folic - Nghiện rượu - Nhiễm trùng nặng - Lao * Tủy xương nghèo tế bào kèm giảm hoặc không giảm tế bào máu: - Lao - Nhược giáp - Nhiễm Toxoplasma - Sốt Q … 3. Điều trị suy tủy xương 3.1- Điều trị nguyên nhân: - Cách ly người bệnh ra khỏi môi trường độc hại nghi ngờ là nguyên nhân chính gây ra bệnh (hóa chất, tia xạ …). - Ngưng những thuốc có thể gây suy tủy. 3.2- Điều trị nâng đỡ: Thiếu máu: - Truyền Hồng cầu lắng duy trì Hb # 8g/dl, nâng lên 9-10g/dl ở người có bệnh lý tim mạch, hô hấp. - Nên truyền qua bộ lọc bạch cầu để làm giảm các phản ứng do truyền máu. - Truyền máu nhiều lần nên lưu ý thải sắt vì mỗi đơn vị chứa # 200-250mg sắt. - Đối với những người bệnh có thể ghép tủy, không truyền Hồng cầu lắng hay tiểu cầu của thân nhân để tránh nguy cơ thải ghép sau này. - Đối với những người bệnh không ghép tủy, tốt nhất là truyền tiểu cầu của thân nhân. Xuất huyết: - Duy trì tiểu cầu #10 K/µl. Chỉ truyền tiểu cầu khi có chảy máu hay khi có nhiễm trùng hệ thống. - Nếu kháng tiểu cầu do truyền lâu dài: có thể dùng gamma globulin liều cao tĩnh mạch. Nhiễm trùng: - Thận trọng khi bạch cầu hạt trung tính (SN)< 500/µl. - BN nên nằm phòng cách ly, đeo khẩu trang và rửa tay với xà phòng diệt khuẩn. - Không ăn trái cây và rau quả sống. - BN sốt: cần cấy máu, phân, nước tiểu, phết họng, các sang thương nghi ngờ … và dùng ngay kháng sinh phổ rộng mà không cần chờ kết quả cấy. - Nếu sốt kéo dài mà cấy máu (-): dùng thêm kháng nấm. 3.3. Điều trị đặc hiệu: Ghép tủy: - Dị ghép tế bào gốc tạo máu từ anh chị em ruột phù hợp tổ chức có thể chữa khỏi suy tủy. - Máu cuống rốn là nguồn tế bào gốc dùng ghép cho trẻ em. Thuốc ức chế miễn dịch: + Antithymocyte globulin(ATG) và antilymphocyte globulin (ALG): - Tác dụng: giảm các tế bào T gây độc tế bào. - Liều 15-40mg/kg/ngày trong 4-10 ngày. - Kèm corticoid liều thấp → giảm phản ứng huyết thanh. - Hiệu quả # 1/3 trường hợp nếu dùng đơn độc. + Cyclosporine (CsA): - Tác dụng ức chế các tế bào lympho T sản xuất IL-2 và ngăn chặn sự lan rộng của các tế bào T gây độc tế bào trong đáp ứng với IL-2. - Liều 10-12mg/kg/ngày trong ít nhất 4-6 tháng. - Đáp ứng # 25% nếu dùng đơn độc. - Tác dụng phụ: cao huyết áp, suy thận, viêm gan … + Kết hợp ATG và Cyclosporine: ATG 40mg/kg/ngày x 4 ngày CsA 10-12 mg/kg/ngày x 6 tháng Methylprednisolone 1mg/kg/ngày x 14 ngày Tỉ lệ sống 10 năm # 75%. Các biện pháp khác: - Cyclophosphamide liều cao: 45mg/kg/ ngày x 4 ngày: hiệu quả tăng SN và tiểu cầu từ từ sau 3 tháng. - Androgens: kích thích sản xuất erythropoietin, liều cao hiệu quả ở 1 số BN suy tủy trung bình. - Cytokins: ít hiệu quả. - Gammaglobulin liều cao: ít sử dụng, thành công ở 1 số trường hợp suy tủy dòng hồng cầu đơn thuần. - Cắt lách: không làm tăng sự tạo máu ,nhưng làm tăng bạch cầu hạt trung tính và tiểu cầu, đồng thời cải thiện đời sống hồng cầu và tiểu cầu truyền vào. Ngày nay hiếm áp dụng. 5. Tiến triển và tiên lương bệnh suy tủy xương Suy tủy xương thể nặng có tỷ lệ tử vong 25% trong vòng 4 tháng đầu và 50% trong vòng 1 năm nếu bệnh nhân không được ghép tủy. Ghép tế bào gốc có tỷ lệ đáp ứng chung khoảng 70%. Điều trị thuốc ức chế miễn dịch cho kết quả tương tự ghép tủy trong suy tủy vô căn hay do thuốc, nhưng sau 10 năm thì 40% số người bệnh này tiến triển thành bệnh đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm, rối loạn sinh tủy, bạch cầu cấp dòng tủy. 6. Thuốc Pomitagen hỗ trợ điều trị suy tủy xương hiệu quả cao Thành phần POMITAGEN Cao Pomitagen 60,0mg (tương đương 377,9mg dược liệu trong đó: Lục phàn 2,7mg; Hải mã 80,4mg; Nhục quế 53,6mg; Đại táo 107,2mg; Hồ đào nhân 80,4mg; Hồng sâm 53,6mg). Tá dược Talc, Magnesi stearat, PVP K30, Sắt đỏ oxyd, Than hoạt, Đường trắng, Parafin rắn vừa đủ 1 viên. Pomitagen hỗ trợ điều trị suy tủy xương Công dụng POMITAGEN  Bổ máu ấm thận, tăng chức năng của tuỷ. Bổ khí dưỡng tâm, thúc đẩy sinh máu, ngăn ngừa chảy máu. Chỉ định POMITAGEN Thiếu máu. Suy tuỷ. Giảm tiểu cầu, bạch cầu. Hội chứng loạn sản tuỷ. Tổn thương tuỷ do xạ trị và hoá trị. Chống chỉ định POMITAGEN Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ có thai và cho con bú. Không uống thuốc với nước chè. Cách dùng POMITAGEN Người lớn: Ngày 3 lần, mỗi lần 3 – 5 viên, uống sau bữa ăn. Trẻ em : Ngày 3 lần, mỗi lần 2 - 3 viên, uống sau bữa ăn. Cần tư, hỗ trợ tư vấn thuốc vui lòng liên hệ 0962470011

Bệnh tiểu đường - Thuốc Zlatko trị tiểu đường hiệu quả cao

06/05/2022

1. Bệnh tiểu đường là gì? Sau khi ăn uống, lượng carbohydrates từ bữa ăn sẽ được chuyển hóa thành một loại đường glucose. Loại đường này được hấp thu tại ruột và hòa tan vào máu. Trong lúc này, tuyến tụy sẽ tiết ra một loại  hoocmon có tên gọi là insulin, có tác dụng đưa glucose vào các tế bào để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Nếu khả năng hoạt động của insulin gặp vấn đề hoặc lượng đường glucose trong cơ thể tăng lên quá mức vượt làm việc, khiến insulin không thể nào đáp ứng được. Khi đó, một lượng đường sẽ không chuyển hóa thành nguồn năng lượng cho cơ thể và bị dư thừa trong máu. Tình trạng lượng đường vượt quá tỷ lệ cho phép trong máu thì được gọi là bệnh tiểu đường. Tiểu đường hay còn được gọi là đái tháo đường, là một bệnh rối loạn chuyển hóa carbohydrate. Bệnh chủ yếu do tuyến tụy sản xuất thiếu hoocmon insulin hoặc hoocmon này bị giảm khả năng tác động trong cơ thể, dẫn đến lượng đường trong máu luôn ở mức cao. Bệnh này là một trong những nguyên nhân dẫn đến các bệnh hiểm nghèo khác như: suy thận, mù mắt, tai biến mạch máu não, tim mạch vành,… 2. Bạn đang bị tiểu đường loại nào? Thông thường, bệnh tiểu đường gồm 2 thể bệnh chính: Tiểu đường tuýp 1 Tiểu đường tuýp 1 là bệnh do sự bất thường của tế bào β đảo Langerhans làm giảm tiết hormon insulin hoặc không tiết ra insulin gây nguy hiểm đến tính mạng. Phần lớn bệnh xảy ra ở trẻ em và người trẻ tuổi (dưới 20 tuổi) chiếm khoảng 5 - 10% tổng số người bị Đái tháo đường. Ở thể bệnh này, các triệu chứng thường xảy ra đột ngột và tiến triển nhanh, vì vậy có thể nhận biết được bệnh. Nguyên nhân: nguyên nhân của bệnh đái tháo đường loại 1 chưa được xác định rõ. Các bác sĩ cho rằng, nguyên nhân gây bệnh là chủ yếu do di truyền kết hợp với tác nhân môi trường. Bạn có nguy cơ bị bệnh cao nếu mẹ hoặc anh, chị, em của bạn bị đái tháo đường loại một. Bệnh tiểu đường tuýp 2 Đây là thể bệnh phổ biến nhất, thường gặp ở những người trên 40 tuổi và đang có xu hướng trẻ hóa. Số ca bệnh ở thể này chiếm khoảng 90 - 95 % tổng số bệnh nhân bị đái tháo đường. Bệnh không biểu hiện triệu chứng cơ năng nên khó phát hiện. Ngoài hai thể bệnh chính trên, thì còn một thể bệnh chỉ xảy ra ở phụ nữ mang thai.  Bệnh tiểu đường thai kỳ Đây là tình trạng bất thường trong quá trình trao đổi carbohydrate. Tiểu đường thai kỳ sẽ hết ngay sau khi sinh con. Nếu không điều trị kịp thời, bệnh có thể gây ra các tác động xấu, ảnh hưởng đến mẹ và bé. Nguyên nhân: Ở phụ nữ mang thai, nhau thai tạo ra các kích tố để giúp duy trì thai kỳ. Những kích tố này làm cho các tế bào có khả năng kháng insulin tốt hơn. Khi tuyến tụy không thể sản xuất đủ insulin để vượt qua sức đề kháng này, thì lượng đường tích tụ trong máu tăng lên dẫn đến tiểu đường trong thai kỳ. 3. Triệu chứng nhận biết bệnh Dưới đây là một số triệu chứng điển hình của bệnh: Tiểu nhiều: Nồng độ glucose trong máu cao dẫn đến lượng glucose trong nước tiểu đầu cao, vượt quá ngưỡng hấp thu ở thận. Do đó, một phần glucose không được tái hấp thu ở ống lượn gần, dẫn đến hiện tượng trong nước tiểu tồn tại đường. Đồng thời, do lượng đường trong nước tiểu cao nên làm tăng áp suất thẩm thấu nước tiểu. Vì vậy, nước khuếch tán vào nước tiểu và làm tăng khối lượng nước tiểu, gây tiểu nhiều. Ở trẻ em có thể bị tiểu dầm vào ban đêm do đa niệu. Uống nhiều: Khi cơ thể mất nước sẽ kích thích vùng dưới đồi gây ra cảm giác khát, khiến bệnh nhân uống nước liên tục. Ăn nhiều: Do cơ thể không thể sử dụng đường để tạo năng lượng, nên người bệnh sẽ có cảm giác nhanh đói, kích thích ăn nhiều. Gầy: Mặc dù ăn uống nhiều hơn so với bình thường, nhưng do cơ thể không sử dụng được glucose để tạo năng lượng, nên phải tăng cường thoái hóa lipid và protid để bù trừ. Cho nên, người bệnh thường gầy còm, xanh xao. Ngoài ra, người bệnh còn có những biểu hiện như: khô miệng, buồn nôn, mờ mắt, chậm lành vết loét,… Để biết chắc chắn mình có bị bệnh hay không, bạn nên gặp bác sĩ và thực hiện các xét nghiệm. 4. Biến chứng có thể xảy ra Người mắc bệnh tiểu đường càng lâu thì càng khó kiểm soát lượng đường có trong máu. Lúc này nguy cơ xảy ra các biến chứng tăng lên, chúng phát triển dần dần, nếu nặng có thể đe dọa đến tính mạng. Một số biến chứng có thể xảy ra đối với người bệnh đó là: Bệnh tim mạch: Khi bị đái tháo đường, bạn có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch như: đau tim, xơ vữa động mạch, đột quỵ,… cao hơn so với bình thường. Tổn thương thần kinh: Lượng đường dư thừa trong máu làm tổn thương các mạch máu nhỏ nuôi dưỡng dây thần kinh, nhất là ở chân. Vì vậy, người bệnh thường có cảm giác ngứa, tê hoặc đau ở đầu ngón tay hoặc ngón chân và ngày càng lan rộng ra. Nếu để kéo dài, người bệnh có thể bị mất cảm giác. Ngoài ra, khi các dây thần kinh bị tổn thương ở hệ tiêu hóa còn gây nôn mửa, tiêu chảy hoặc táo bón. Tổn thương thận: Bệnh đái tháo đường có thể gây tổn thương nghiêm trọng đến các tổ chức của thận. Trường hợp nặng, người bệnh có thể bị suy thận hoặc bệnh thận đã ở giai đoạn cuối cần phải chạy thận. Tổn thương mắt: Khi bị mắc bệnh này, các mạch máu của võng mạc có thể bị tổn thương và có khả năng mắc các bệnh về thị lực nghiêm trọng khác: đục thủy tinh thể, bệnh tăng nhãn áp,… Bệnh Alzheimer: Người mắc bệnh tiểu đường tuýp 2 có nguy cơ mắc bệnh Alzheimer cao. Các biến chứng có thể gặp khi mang thai: Người mẹ có thể mắc chứng bệnh tiền sản giật với các biểu hiện như: huyết áp cao, dư protein trong nước tiểu, sưng chân. Không chỉ vậy, thai phụ còn có nguy cơ mắc bệnh lý này trong lần mang thai tiếp theo, đồng thời khi về già có thể phát triển thành bệnh tiểu đường, điển hình là tiểu đường tuýp 2. Thai nhi có thể phát triển nhanh hơn so với tuổi, có nguy cơ bị tiểu đường tuýp 2 trong tương lai. Nếu mẹ bầu không điều trị, trẻ có thể bị tử vong trước hoặc sau khi sinh. 5. Điều trị bệnh tiểu đường Khi phát hiện mình bị đái tháo đường, bạn cần đến bác sĩ để được thăm khám và có biện pháp điều trị kịp thời, tránh các biến chứng nguy hiểm. Nếu bạn bị tiểu đường tuýp 1, cơ thể không tự sản xuất insulin vì vậy bạn cần dùng chúng trong suốt quãng đời còn lại. Nếu bị tiểu đường tuýp 2, bạn cần đặc biệt chú ý đến chế độ ăn uống và luyện tập thể dục thường xuyên. Đồng thời, bạn cũng có thể sử dụng thuốc uống hoặc tiêm insulin, metformin để kiểm soát lượng đường trong máu. Để bệnh không tiến triển nặng hơn, người bệnh nên ăn nhiều những thực phẩm có hàm lượng đường thấp, ăn nhiều rau xanh, chia nhỏ bữa ăn. tập thể dục thường xuyên. Khi bị bệnh tiểu đường, bạn nên hạn chế ăn những thực phẩm: Các loại thịt đỏ, nội tạng động vật, lòng đỏ trứng gà,… Các loại bánh kẹo ngọt, nước ngọt có gas, sữa, rượu bia và đồ uống có cồn. Tinh bột: cơm, bún, phở,… Bệnh tiểu đường có thể để lại nhiều biến chứng nguy hiểm. Vì vậy, nếu bạn nghi ngờ mình mắc phải chứng bệnh này thì nên tìm đến bác sĩ để thăm khám và có biện pháp chữa trị kịp thời. Ngoài ra, một chế độ ăn uống hợp lý, khoa học, tập luyện thể dục thường xuyên sẽ giúp bạn có một sức khỏe tốt, giúp phòng ngừa bệnh tốt hơn.  6. Thuốc Zlatko trị tiểu đường hiệu quả cao Thuốc Zlatko có thành phần Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphat monohydrat)  25mg CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH Sitagliptin được chỉ định đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác như metformin, sulfamid hạ đường huyết, chất chủ vận PPARy để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG -Liều khuyến cáo là 100 mg/ ngày/ lần khi dùng như đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc trị tiểu đường khác (bụng đói hoặc bụng no). -Khi dùng sitagliptin kết hợp với sulfamid hạ đường huyết, có thể xem xét dùng sulfamid hạ đường huyết liều thấp hơn nhằm giảm nguy cơ hạ đường huyết do sulfamid hạ đường huyết. Cân tư vấn và mua thuốc Quý khách hàng liên hệ Công ty dược phẩm Đất Việt theo số Hotline 096247001. Hoặc Quý khách hàng có thể đặt hàng onlien theo đường link sau: https://duocphamdatviet.com/zlatko-50

Viên đặt phụ khoa Clovucire 

06/05/2022

Viên đặt phụ khoa Clovucire  Điều trị: - Viêm âm đạo, âm hộ do nhiễm nấm Candida. – Viêm nhiễm vùng kín do trùng roi Trichomonas xâm nhập gây bệnh. – Nhiễm khuẩn âm đạo do vi khuẩn kỵ khí. – Viêm nhiễm kết hợp nấm và trùng roi, tạp khuẩn. Khi cơ thể ở trạng thái khỏe mạnh, khí hư sẽ có màu trắng trong như lòng trắng trứng, hơi dai và dính, có thể kéo dài thành sợi, không mùi hoặc chỉ có mùi nhẹ, thường ra nhiều khi bị kích thích tình dục, quan hệ tình dục, khi rụng trứng, trước khi hành kinh hoặc mang thai. Tuy nhiên, nếu khí hư bị thay đổi về màu sắc, tính chất, liều lượng hay mùi hường thì chị em cần chủ động thăm khám sớm. Cụ thể như sau: - Tính chất: Loãng, đặc quánh, vón cục, lợn cợn hay dính thành từng mảng. - Liều lượng: Tiết nhiều bất cứ thời điểm nào. - Màu sắc: Trắng đục, trắng sữa, vàng xanh, hồng, nâu đen. - Mùi hôi tanh, mùi khắm. - Xuất huyết âm đạo bất thường. - Đau bụng dưới, đau vùng xương chậu. - Đau khi quan hệ tình dục. - Rối loạn kinh nguyệt. Các bạn có những biểu hiện trên vui liên hệ 0962470011 để được tư vấn cụ thể.

Clovucire thuốc đặt phụ khoa

06/05/2022

Clovucire thuốc đặt phụ khoa Thuốc Clovucire được chỉ định trong các trường hợp viêm nhiễm phụ khoa do nhiều nguyên nhân khác nhau: viêm âm đạo do nhiễm vi khuẩn sinh mủ thông thường, viêm âm đạo kèm theo huyết trắng, khí hư, viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis, do nấm Candida albicans, hoặc do các nguyên nhân hỗn hợp… Đặt hàng vui lòng liên hệ 0962470011 or nhấn vào đường link sau: https://duocphamdatviet.com/clovucire-thuoc-dat-phu-khoa 1. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Bệnh nhân bị tắc mật hoặc gan nặng. Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. 2. LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG Liều dùng: Đặt 1 viên/lần vào buổi tối trước khi đi ngủ, dùng liên tục trong 10 ngày liền. Trong trường hợp nhiễm nấm, thời gian điều trị có thể lên tới 20 ngày. Cách dùng: Đặt viên sâu vào âm đạo. Khi đặt thuốc và trong vòng 15 phút sau khi đặt, tốt nhất bệnh nhân nên ở tư thế nằm. Trong trường hợp quên thuốc: đặt ngay thuốc nếu có thể. Tuy nhiên, nếu thời điểm này quá gần với thời gian dùng viên tiếp theo, bỏ qua liều quên và đặt viên tiếp theo như bình thường. Chú ý: Nên để thuốc trong ngăn mát tủ lạnh để viên thuốc không bị chảy khi xé vỏ thuốc. 3. THẬN TRỌNG - Ngừng sử dụng thuốc khi có bất kỳ dấu hiệu quá mẫn cảm nào. - Trong trường hợp bị nhiễm nấm âm đạo, khi làm vệ sinh nên sử dụng loại xà phòng có pH trung tính hoặc kiềm (do pH acid tạo thuận lợi cho nấm Candida phát triển). 4. TƯƠNG TÁC THUỐC Clovucire là thuốc điều trị tại chỗ, sự hấp thu của thuốc hầu như không đáng kể. Do đó, hiếm xảy ra tương tác khi dùng đồng thời Clovucire với các thuốc khác. 5. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Mặc dù sự hấp thu thuốc là không đáng kể, không nên dùng chế phẩm này cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là 3 tháng đầu của thai kỳ và phụ nữ cho con bú, trừ khi có chỉ định của thầy thuốc. 6. TÁC DỤNG PHỤ Có thể có cảm giác rát bỏng, bị kim châm hoặc kích ứng tại vị trí đặt thuốc trong thời gian đầu điều trị. Các tác dụng phụ toàn thân khác như buồn nôn, chán ăn, chóng mặt, phản ứng quá mẫn… rất ít xảy ra. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 7. QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ Trong trường hợp vô tình sử dụng nhầm thuốc với liều lượng lớn, cần báo ngay cho nhân viên y tế để có các biện pháp hỗ trợ kịp thời. HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất BẢO QUẢN: Nơi khô mát , tránh ánh sáng trực tiếp. TIÊU CHUẨN: TCCS THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO SỰ KÊ ĐƠN CỦA THẦY THUỐC SĐK: VD-28680-18 ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ Sản xuất bởi: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM SAO KIM KCN Quang Minh – Mê Linh – Hà Nội – Việt Nam   THÀNH PHẦN thuốc Clovucire Metronidazol ……………………….. 500 mg Clotrimazol ………………………… 100 mg Neomycin sulfat ……………………... 56.000IU Tá dược vừa đủ ………………………. 1 viên DẠNG BÀO CHẾ: Viên đạn đặt âm đạo DẠNG TRÌNH BÀY: Hộp 2 vỉ x 6 viên 8. DƯỢC LỰC HỌC Metronidazol Metronidazol là một dẫn chất 5-nitro-imidazol có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí. Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử AND làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgam/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng vi khuẩn nhạy cảm khoảng 0,5 microgam/ml. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quá 16 microgam. Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobaterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít các trường hợp. Tuy nhiên khi dùng metronidazol đơn độc để điều trị Campylobacter, H. pylori thì kháng thuốc phát triển khá nhanh. Khi bị nhiễm các vi khuẩn kỵ khí và ái khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác. Nhiễm Trihomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống metronidazol hoặc dùng tại chỗ. Cả phụ nữ và nam giới phải điều trị vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà không để lại triệu chứng. Trong nhiều trường hợp phải kết hợp cả thuốc đặt âm đạo và thuốc viên. Khi bị viêm cổ tử cung/ âm đạo do vi khuẩn, metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường ở đại đa số người bệnh dùng thuốc: metronidazol không tác động lên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo. Các chủng kháng metronidazol đã được chứng minh chứa ít ferredoxin: chất này là một protein xúc tác khử hóa metronidazol trong các chủng đó. Ferredoxin giảm nhưng không mất hoàn toàn có lẽ giải thích được tại sao nhiễm khuẩn với các chủng kháng đó lại đáp ứng với liều metronidazol cao hơn và kéo dài hơn. Clotrimazol Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau cà cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides không có tác dụng với Lactobacilli. Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipit trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. Invitro, clotrimazol, có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài candida. Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazol. Kháng chéo giữa các azol là phổ biến. Neomycin sulfat Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamycin sulfat. Các vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus infuenza, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại. Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aureus, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumoniae hoặc Streptococcus tan máu. Vì thuốc được dùng tại chỗ khá phổ biến nên đã có thông báo kháng thuốc tương đối rộng, trong đó điển hình là các tụ cầu Staphylococcus, một số dòng Salmonella, Shigella và Escherichia coli. Sự kháng chéo với kanamycin, framycetin và paromomycin đã xảy ra. 8. DƯỢC ĐỘNG HỌC Metrnidazol Khi đặt một liều duy nhất 5g gel vào âm đạo (bằng 37,5mg metronidazol), nồng độ metronidazol trung bình trong huyết thanh là 237 nanogam/ml (từ 152 – 368 nanogam/ml). Nồng độ này bằng khoảng 2% nồng độ metronidazol tối đa trung bình trong huyết thanh sau khi uống một lần 500mg metronidazol (Cmax trung bình là 12,785 nanogam/ml). Các nồng độ đỉnh này đạt được 6-12 giờ sau khi dùng dạng gel tại âm đạo và 1-3 giờ sau khi uống metronidazol. Mức độ tiếp xúc với thuốc (diện tích dưới đường cong AUC) khi dùng thuốc một lần duy nhất trong âm đạo 5g gel metronidazol (tương đương 37,5mg) bằng khoảng 4% AUC khi uống một lần 500mg metronidazol (4977 nanogam-giờ/ml và 125000 nanogam-giờ/ml). So sánh AUC trên cơ sở mg với mg của 2 cách dùng chứng tỏ sự hấp thu của metronidazol khi dùng đường âm đạo chỉ bằng nửa khi uống liều bằng nhau. Clotrimazol Dùng bôi trên da hoặc dùng đường âm đạo, clotrimazol rất ít được hấp thu: Sau khi đặt âm đạo viên nén clotrimazol – 14 C 100mg, nồng độ đỉnh huyết thanh trung bình chỉ tương đương 0,03 microgam clotrimazol/ml sau 1-2 ngày và xấp xỉ 0,01 microgam/ml sau 8-24 giờ nếu dùng 5g kem clotrimazol - 14 C 1%. Neomycin sulfat Neomycin được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, khoảng 97% liều uống được bài tiết dưới dạng không đổi qua phân. Sa khi uống 3g, nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được khoảng 4 microgam/ml và khi thụt thuốc sự hấp thu cũng tương tự. Hấp thu thuốc có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương. Khi được hấp thu, thuốc sẽ được thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính. Nửa đời của thuốc khoảng 2-3 giờ.

LENALAN bổ sung protein và acid amin

06/05/2022

Thực phẩm chức năng LENALAN chứa protein (Albumin, hydrolyzed, peptides) và các acid amin (DNA, RNA, L – Isoleucine, L – Methionine, L – Alanine, L – Arginine, L – Cystine) giúp cung cấp Albumin và các acid amin trong trường hợp thiếu protein như: suy dinh dưỡng, suy nhược cơ thể, mệt mỏi, các trường hợp đang bị viêm gan, đang xạ trị, hóa trị.

Hotline
0912075641
Hotline
0962470011
popup

Số lượng:

Tổng tiền: