-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Tên gốc: silymarin Tên biệt dược: Legalon Phân nhóm: thuốc thông mật, tan sỏi mật và bảo vệ gan Tác dụng Tác dụng của thuốc Legalon là gì? Thuốc Legalon® thường được dùng để hỗ trợ điều trị viêm gan mạn tính và xơ gan. Thuốc này có thể được sử dụng cho một số chỉ định khác không được đề cập trong hướng dẫn này. Liều dùng Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. Liều dùng thuốc Legalon cho người lớn như thế nào? Đối với viên nang hàm lượng 70 mg, bạn dùng 2 viên mỗi lần uống 3 lần mỗi ngày. Đối với viên nang hàm lượng 140 mg, bạn dùng 1 viên mỗi lần và uống 3 lần mỗi ngày. Liều dùng thuốc Legalon cho trẻ em như thế nào? An toàn và hiệu quả của thuốc vẫn chưa được thiết lập ở trẻ em. Thuốc có thể không an toàn khi dùng cho trẻ. Bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ khi bạn muốn dùng thuốc này cho trẻ. Cách dùng Bạn nên dùng thuốc Legalon® như thế nào? Bạn không được nhai, bẻ hoặc nghiền viên thuốc. Bạn phải nuốt nguyên viên với một cốc nước đầy. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì liên quan đến việc dùng thuốc mà bạn chưa rõ. Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều? Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. Bạn nên làm gì nếu quên một liều? Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định. Tác dụng phụ Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Legalon®? Thuốc Legalon® hiếm khi gây ra tác dụng phụ. Trong một số trường hợp, thuốc có thể gây tiêu chảy. Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Thận trọng/Cảnh báo Trước khi dùng thuốc Legalon® bạn nên lưu ý những gì? Trước khi dùng thuốc Legalon®, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu: Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc; Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú; Bạn bị dị ứng với bất kì loại thực phẩm, nước uống, chất bảo quản hoặc con vật nào; Bạn đang mắc bất kì vấn đề về sức khỏe nào. Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…) Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn không nên thoa lượng thuốc quá lớn và dùng kéo dài trong thời kì mang thai. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ. Thuốc có thể gây hại cho trẻ nếu bạn dùng thuốc này trong giai đoạn cho con bú. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này khi đang cho con bú. Tương tác thuốc Thuốc Legalon® có thể tương tác với thuốc nào? Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Thuốc Legalon® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào? Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Dùng thuốc này với rượu có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Legalon®? Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào. Bảo quản thuốc Bạn nên bảo quản thuốc Legalon® như thế nào? Bạn nên bảo quản thuốc Legalon® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi. Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn. Giá bán tham khảo : 400.000đ
TÁC DỤNG Chống oxy hóa, các gốc tự do, trẻ hóa cơ thể, giúp cho các tế bào trong cơ thể hoạt động trơn tru, Tăng cường bảo vệ gan, giải độc, tăng cường chức năng gan. Hỗ trợ đào thải độc tố trong cơ thể Tăng cường hệ thống miễn dịch. Hỗ trợ điều trị viêm gan A, B,C, ung thư, bệnh nhân HIV THÀNH PHẦN Mỗi viên nang cứng 1000 mg chứa: Torula yeast extract (glutathione) 500 mg Broken ganoderma (bột chiết xuất nấm linh chi) 100 mg Silymarin 100 mg Methyl sulfonyl methane (MSM) 100 mg Phụ liệu: chất chống đông vón magnesium stearate, chất độn (silicon dioxide, lactose, com syrup powder) vừa đủ 1 viên. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG: Người có chức năng gan suy giảm Người bị mẳn ngứa nổi mề đay Người uống nhiều rượu bia, tiếp xúc với hóa chất gây hại cho gan HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Uống 1-2 viên/lần x 1-2 lần/ngày ngay sau khi ăn. Hoặc uống theo chỉ dẫn của bác sĩ. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI Hộp 6 vỉ 10 viên XUẤT XỨ Nhà sản xuất: Yu Luen Biotech Scientific Co. Ltd – Nhật Bản Giá bán tham khảo : 1.990.000đ
Cefactum 300mg Thành phần của ‘Cefactum’ Cefdinir Công dụng của ‘Cefactum’ 1. Người lớn và thanh thiếu niên Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng nhạy cảm với penicillin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng β-lactamase). Đợt cấp của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả các chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng β-lactamase). Viêm xoang hàm trên cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin) và Moraxella catarrhalis. Viêm họng/ viêm amiđan do Streptococcus pyogenes. Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả chủng β-lactamase) và Streptococcus pyogenes. 2. Bệnh nhân nhi Viêm tai giữa cấp tính do Haemophilus influenzae (kể cả chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin) và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng β-lactamase). Viêm họng / viêm amiđan do Streptococcus pyogenes. Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả chủng β-lactamase) và Streptococcus pyogenes. Để làm giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Cefdinir và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ sử dụng Cefdinir để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc rất nghi ngờ do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Liều dùng của ‘Cefactum’ Dạng viên nang Tổng liều hàng ngày cho tất cả các bệnh nhiễm trùng là 600mg. Liều 1 lần/ ngày trong 10 ngày có hiệu quả như liều 2 lần/ ngày, tuy nhiên nên dùng liều 2 lần/ ngày trong các bệnh viêm phổi hoặc nhiễm trùng da. Viên nang có thể được uống không phụ thuộc vào bữa ăn. Liều cụ thể cho người lớn và thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên: Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng 300mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính 300mg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Viêm xoang hàm trên cấp tính 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Viêm họng / viêm amiđan 300mg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng 300mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Dạng bột pha hỗn dịch uống Tổng liều hàng ngày cho tất cả các bệnh nhiễm trùng là 14mg/ kg, tăng tới liều tối đa là 600mg/ ngày. Liều 1 lần/ ngày trong 10 ngày có hiệu quả như liều 2 lần/ ngày, tuy nhiên nên dùng liều 2 lần/ ngày cho bệnh nhiễm trùng da. Dạng bột pha hỗn dịch có thể được uống không phụ thuộc vào bữa ăn. Liều cụ thể cho trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: Viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn: 7mg/ kg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 14mg/ kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Viêm xoang hàm trên cấp tính: 7mg/ kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/ kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Viêm họng / viêm amiđan: 7mg/ kg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 14mg/ kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng: 7mg/ kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân người lớn có độ thanh thải creatinin <30ml/ phút, liều tối đa là 300mg, 1 lần/ ngày. Quy cách Hộp 1 vỉ x 10 viên Nhà sản xuất SYNCOM FORMULATIONS (INDIA)., LTD Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Arv là gì? Mua Arv ở đâu? Những lưu ý khi sử dụng ARV Là nhóm thuốc kháng HIV có cơ chế ức chế men sao chép ngược của virus làm ức chế sự nhân đôi của virus giúp bảo vệ tế bào T, bảo toàn hệ thống miễn dịch. Khi mua ARV cần xem xét xét nghiệm HIV dương tính, và tác dụng phụ hay gặp. ☎ Gọi điện Tư vấn 0962470011 (Bảo mật danh tính hoàn toàn) 1. Khái niệm ARV, Pep, Prep - Phơi nhiễm HIV: Phơi nhiễm với được xác định khi tiếp xúc trực tiếp với máu hoặc các dịch cơ thể của người nhiễm hoặc nghi ngờ nhiễm HIV dẫn đến nguy cơ lây nhiễm HIV. - ARV (Anti Retrovirus): Là nhóm thuốc kháng HIV có cơ chế ức chế men sao chép ngược của virus làm ức chế sự nhân đôi của virus giúp bảo vệ tế bào T, bảo toàn hệ thống miễn dịch. - PEP và PrEP là 2 phương pháp phòng ngừa lây nhiễm HIV bằng việc sử dụng thuốc. 2. Tư vấn và mua Arv, Pep, Prep - ARV,PEP, PREP thường có nhiều tác dụng phụ, do vậy cần có sự tư vấn của chuyên viên y tế trước khi sử dụng. Trước khi uống thuốc cần có xét nghiệm HIV, Gan, Thận. - Tư vấn qua tổng đài: 0962470011 3. Dự phòng với Pep và Prep Phương pháp, Khi nào cần dự phòng - Pep (Viết tắt của Post exposu prophylaxis). Dự phòng sau phơi nhiễm - PrEP (Viết tắt của Preexposure prophylaxis). Dự phòng trước phơi nhiễm Đối tượng dự phòng - PEP: Người người không bị HIV nhưng bị phơi nhiễm trong quá trình quan hệ tình dục, sử dụng chung kim tiêm với người nghi ngờ bị HIV. Bị các vật nhọn đâm,vết thương do người nghi ngờ nhiễm HIV tạo ra - Prep: Những người không bị HIV nhưng có hành vi nguy cơ cao thuộc các nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới, chuyển giới nữ, phụ nữ bán dâm. Hoặc các cặp dị nhiễm: Trường hợp người có vợ/chồng/bạn tình nhiễm HIV nhưng chưa điều trị HIV hoặc đã điều trị nhưng tải lượng chưa đạt ngưỡng <200 bản sao/ mL Thời gian điều trị - PEP: Bắt đầu uống thuốc trong vòng 6 giờ đầu và không quá 72 giờ sau phơi nhiễm. Uống trong vòng 28 ngày Xét nghiệm lại sau 3 tháng - Prep: Khi bắt đầu điều trị để tác dụng phòng ngừa trước phơi nhiễm có hiệu quả cao cần: Sử dụng thuốc liên tục trong vòng 7 ngày trước khi QHTD đường hậu môn. Sử dụng thuốc liên tục trong vòng 21 ngày trước khi QHTD đường âm đạo. Uống liên tục hằng ngày. Nếu muốn ngừng điều trị thì cần uống thêm 28 ngày sau lần quan hệ cuối cùng. 4. Điều trị HIV Bắt đầu điều trị bằng thuốc ARV cho tất cả người nhiễm HIV (Kết quả XN dương tính) không phụ thuộc vào giai đoạn lâm sàng và số lượng tế bào CD4. Phác đồ phối hợp 3 thuốc ARV TDF + FTC + EFV là phác đồ ưu tiên bậc một trong điều trị HIV ở người lớn và trẻ vị thành niên > 10 tuổi. 5. Tác dụng phụ khi sử dụng - Rất hay gặp: Chóng mặt, buồn nôn, phát ban, mất ngủ, nhức đầu (xem thêm khi sử dụng thuốc) - Mệt mỏi: Cố gắng sắp xếp thời gian nghỉ ngơi nhiều hơn,tạm thời giảm làm việc nặng nhọc nếu cần thiết. - Buồn nôn và nôn: Chia thành các bữa ăn nhỏ và tránh ăn đồ cay. - Tiêu chảy: Uống nhiều nước hoặc thức uống dinh dưỡng để bù lại lượng dịch đã mất. Không ăn thực phẩm sống, ngũ cốc nguyên hạt và đồ cay. Nên ăn chế độ ăn lành mạnh tới khi bạn thấy khỏe hơn. - Ngứa: Tránh dùng các sản phẩm có mùi hương. Mặc quần áo có chất liệu mềm mại, tự nhiên như cotton, linen. - Các tác dụng phụ thường gặp khác có thể bao gồm đau đầu, sốt, đau cơ và chóng mặt. Hãy hỏi bác sĩ của bạn để xin ý kiến về việc sử dụng các thuốc giảm đau OTC để làm giảm các tác dụng phụ này. *Các tác dụng phụ trên thường sẽ tự hết trong vòng vài tuần.
Liệu pháp hoàn hảo nhằm giúp tăng cường lượng máu, bổ máu, ngăn ngừa chảy máu và nhiều ích lợi khác mà thuốc mang lại. Công thức cho 1 viên bao đường: Cao Pomitagen 60,0mg (tương đương 377,9mg dược liệu trong đó: Lục phàn 2,7mg; Hải mã 80,4mg; Nhục quế 53,6mg; Đại táo 107,2mg; Hồ đào nhân 80,4mg; Hồng sâm 53,6mg). Tác dụng: Bổ máu ấm thận, tăng chức năng của tuỷ. Bổ khí dưỡng tâm, thúc đẩy sinh máu, ngăn ngừa chảy máu. Chỉ định: Thiếu máu. Suy tuỷ. Giảm tiểu cầu, bạch cầu. Hội chứng loạn sản tuỷ. Tổn thương tuỷ do xạ trị và hoá trị. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ có thai và cho con bú. Không uống thuốc với nước chè. Liều dùng: Người lớn: Ngày 3 lần, mỗi lần 3 – 5 viên, uống sau bữa ăn. Trẻ em : Ngày 3 lần, mỗi lần 2 - 3 viên, uống sau bữa ăn. Bạn quan tâm sản phẩm có thể mua hàng TẠI ĐÂY hoặc liên hệ sđt: 0962470011
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc bảo vệ nhu mô, tăng cường chức năng gan mà người tiêu dùng thường gọi là thuốc bổ gan. Các thuốc này nếu dùng đúng lúc sẽ hỗ trợ khi gan bị tổn thương hay bị rối loạn chức năng... Nhóm hợp chất tổng hợp - Cianidanol: Tăng cường nồng độ ATP ở gan, trung hòa gốc tự do, ổn định màng lysosom tế bào gan, tăng khả năng đáp ứng miễn dịch. Dùng trong viêm gan virut cấp mạn; bệnh gan do nghiện rượu; nhiễm độc gan cấp. - Essential: Dạng tiêm có thành phần là các phospholipid chủ yếu (EPL) vitamin B12, D- pantotenat, vitamin PP, có tính năng điều hòa chức năng gan bị rối loạn, giúp cho sự tái tạo ti lạp thể ở gan, hoạt hóa hệ thống enzym ở đó và tham gia vào chức năng giải độc của gan. Dùng trong thoái hóa mỡ ở gan do các nguyên nhân khác nhau, viêm gan cấp hay mạn, xơ gan chớm phát, tổn thương chức năng gan do các bệnh khác. - Flumeciol: Là chất cảm ứng enzym, bảo vệ nhu mô gan (nhờ có tính giải độc với một số hóa chất thuốc). Thuốc dùng trong viêm gan do nhiễm độc (như ngộ độc thuốc gây rối loạn chuyển hóa gan), phòng vàng da cho trẻ sơ sinh. - Methionin: Là acid amin cần thiết có chứa lưu huỳnh, có tính năng hướng mỡ , methyl- hóa, sulfu- hóa, chống thiếu máu, chống nhiễm độc. Dùng trong viêm gan do nhiễm độc thuốc các chứng thiếu máu thứ phát, ban xuất huyết (riêng lẻ hay phối hợp với vitamin B12), trong suy dinh dưỡng người lớn, trẻ em do bệnh tật, do ăn thiếu chất đạm. Methionin có thể gây buồn nôn, ngủ gà, nhiễm toan, tăng nitơ máu ở người suy chức năng gan thận. Nhóm dược chất chiết xuất từ dược liệu, dược thảo - Biphenyl dimethyl dicarboxylat (fortec, bedipha): Là chất tổng hợp, tương tự schisandrin-C, giúp cho việc khử độc của gan; Tham gia vào quá trình tái tạo gan; Tăng đáp ứng miễn dịch giúp điều trị nhiễm độc miễn dịch; Bảo vệ gan, chống lại tổn thương gan do dùng rượu, thuốc; Làm giảm nhanh enzym gan ALT tăng bất thường, cải thiện đáng kể chức năng gan; Dùng hỗ trợ điều trị viêm gan do nhiễm virut, uống rượu, dùng thuốc, do gan nhiễm mỡ. - Legalon Protect 70: Là hỗn hợp flavonoid chiết từ cây Silybum marianum asteraceae, có tính năng bảo vệ gan (ổn định màng tế bào, duy trì các chức năng nhu mô gan), hướng mỡ, kích thích quá trình tái tạo nhu mô gan. Dùng bảo vệ nhu mô gan khi dùng các thuốc có độc với gan. - Legalon Protect 70: Là chất chiết từ cây Cardus marianus, có tính năng và cách dùng như silibinin hay phối hợp với silibinin (nói trên). - Oraliver gồm cao đặc tổng hợp của diệp hạ châu đắng và bồ bồ. Tính năng chính của diệp hạ châu ức chế virut viêm gan B, làm giảm hay sạch kháng nguyên (HbsAg) của virut viêm gan B trong điều trị viêm gan B cấp, có khả năng phục hồi rõ rệt tế bào gan bị hoại tử, góp phần rút ngắn thời gian tự khỏi bệnh (nghiên cứu PGS.TS. Chu Quốc Trường - Bệnh viện YHCTTW), làm giảm enzym gan (bất thường do các nguyên nhân khác nhau), phục hồi chức năng gan, chống lại các tổn thương, bảo vệ gan. Kích thích tế bào tăng sản xuất mật, thông mật gan (nghiên cứu của Trường Đại học Dược Hà Nội). Do đó, được dùng trong điều trị viêm gan B thể mạn và có thể với cả thể cấp, viêm gan mạn cấp do mọi nguyên nhân, suy giảm chức năng gan, tiêu độc do lở ngứa dị ứng mụn nhọt (vì chức năng thải độc gan bị sút kém), bảo vệ và phục hồi chức năng gan bị suy giảm (do uống rượu bia dùng thuốc trị lao dài ngày); hỗ trợ điều trị xơ gan. Một vài lưu ý khi dùng Khi bị các bệnh về gan, phải dùng thuốc đặc trị (viêm gan do virut thì dùng thuốc ức chế virut, viêm gan do rượu thì cai rượu). Tất cả các thuốc trên chỉ dùng để hỗ trợ gan. Khi vào cơ thể, thuốc nào (hóa dược, chất chiết xuất hay dược liệu) cũng buộc gan phải làm việc (chuyển hóa thành chất có lợi, giải hóa thành chất không độc).Thời điểm thuận lợi nhất dùng các thuốc hỗ trợ này là sau khi chính khả năng miễn dịch của cơ thể hay thuốc đặc trị đã đưa bệnh về trạng thái ổn định hay tương đối ổn định. Khi enzym gan ALT tăng bất thường, chức năng gan (kể cả chức năng giải độc gan) suy giảm thì dùng các thuốc hỗ trợ này. Khi gan trở lại bình thường thì ngừng thuốc. Lên hệ :Phòng khám đa khoa Biển Việt để được thăm khám và điều trị các bệnh về gan
TLD là thuốc điều trị HIV có thành phần Dotutegravir kết hợp trong một viên thuốc, ít tác dụng phụ và ít có khả năng phát triển kháng ở bệnh nhân sống chung với HIV: " Dotutegravir mang lại khả năng dung nạp tốt hơn, ít tác dụng phụ, giảm tương tác với các thuốc khác và ngăn chặn sự kháng di truyền cao hơn.
Floxaval 500mg với tác dụng hiệu quả của thuốc sẽ giúp điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây nên tình trạng như viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang và nhiều vấn đề khác nữa, sẽ giúp cho những bệnh nhân sớm thoát khỏi tình trạng bệnh và sớm lấy lại sức khỏe tốt nhất.