Tất cả tin tức - Trang 8 Công ty Cổ phần Dược phẩm Đất Việt

Tất cả tin tức

Avonza Mylan thuốc điều trị HIV hiệu quả cao, ít tác dụng phụ

06/05/2022

Avonza Mylan thuốc điều trị HIV hiệu quả cao, ít tác dụng phụ Thuốc Avonza ARV Mylan điều trị HIV: Tác dụng phụ, liều dùng, giá bán bao nhiêu? Avonza là thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh HIV ở người. Avonza thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, kháng lại các loại virus, ngăn cản khả năng nhiễm khuẩn và ức chế sự xâm nhập và phát triển của nấm. 1. Thuốc Avonza điều trị HIV an toàn, hiệu quả cao Được biết HIV là một căn bệnh vô cùng nguy hiểm, là mối hiểm họa của nhân loại. Mỗi năm vẫn có hàng trăm nghìn người bị lây nhiễm HIV theo nhiều hình thức. Khi các virus gây bệnh HIV lây nhiễm từ cá thể này sang cá thể khác, nó sẽ làm cho hệ thống miễn dịch của người bị suy giảm. Chính vì thế mà các tác nhân virus, vi khuẩn, nấm … có hại từ bên ngoài dễ dàng xâm nhập vào cơ thể người nhiễm HIV mà người bệnh không có bất kỳ hàng rào bảo vệ nào ngăn cản chúng, từ đó ăn mòn dần cơ thể, người bệnh kiệt quệ dần và chết. Mức độ nguy hiểm của HIV lên tới mức báo động. Số lượng người chết do căn bệnh này đã được thống kê lên một con số khổng lồ. Các loại thuốc chống và điều trị cho bệnh nhân HIV ra đời trong đó có Avonza là một giải pháp được đón nhận và áp dụng trong việc kéo dài sự sống cho người bệnh. Avonza là sản phẩm thuốc do Công ty Mylan Pharmaceutical Pvt. Ltđ, Ấn Độ đăng ký sản xuất. 2. Tác dụng của thuốc Avonza-ARV trong điều trị HIV Thuốc Avonza ARV dùng cho các bệnh nhân nhiễm HIV. Nhờ các cơ chế hoạt động nhất định và sự kết hợp của các thành phần trong thuốc sẽ khiến các loại virus gây bệnh HIV sinh trưởng và phát triển chậm lại. Chính nhờ đó mà sự sống của người bệnh sẽ kéo dài hơn hay nói cách khác là sự suy thoái hệ miễn dịch trong cơ thể sẽ chậm lại, ngăn cản được sự xâm nhập của các loại virus, vi khuẩn có hại vào bên trong cơ thể. Sự kết hợp của ba thành phần trong thuốc là một liệu pháp đã được chỉ định kháng lại retrovirus cho người trưởng thành đã bị lây nhiễm HIV-1. Thuốc Avonza kết hợp giữa 3 thành phần Tenofovir + Efavirenz+ Lamivudin có hiệu quả cao trong điều trị HIV và thuộc nhóm thuốc có ít tác dụng phụ trong điều trị. 2.1/ Tenofovir Tenofovir là một chất thường được kết hợp với các loại thuốc kháng lại retrovirus nhằm điều trị và phòng chống sự lây nhiễm HIV đối với những người đã qua tiếp xúc với các bệnh nhân mắc HIV ở cả những trường hợp do nghề nghiệp hoặc không và phòng chống sự lây nhiễm HIV ở những người có nguy cơ lây nhiễm cao. Đây là chất có khả năng ức chế men sao chép ngược của Nucleotide. Bên cạnh đó, Tenofovir còn được sử dụng để điều trị cho các bệnh nhân điều trị bệnh viêm gan B mãn tính ở người lớn, các hoạt tính của Tenofovir có khả năng ức chế sự hoạt động của virus HBV- một loại virus gây ra bệnh viêm gan B. 2.2/ Efavirenz Efavirenz là NNRTI hay còn gọi là chất ức chế men sao chép ngược không nucleosid. Efavirenz có tên thương mại là Sustiva. Đây là thuốc có khả năng ức chế lại khả năng hoạt động của các loại virus, đặc biệt là kháng lại virus gây bệnh HIV ở người. Theo các ý kiến các chuyên gia đưa ra, Efavirenz được khuyến cáo sử dụng cùng các loại thuốc kháng retrovirus khác không chỉ điều trị mà còn phòng chống lại bệnh HIV khi có nguy cơ lây nhiễm như bị vật nhọn đâm vào da hoặc các dạng phơi nhiễm khác. 2.3/Lamivudin Lamivudin là chất ức chế men sao chép ngược của Nucleoside. Nó cũng được gọi là NRTI. Sao khi vào cơ thể, Lamivudin sẽ bị chuyển hóa những tế bào nhiễm cũng như không nhiễm thành TP. Lamivudin-TP có vai trò như chất nền cho polymerase của HBV. Sự sát nhập của Lamivudin-TP và DNA virus làm nhanh chóng làm kết thúc chuỗi nhân đôi cho các virus này. Theo các nghiên cứu thì Lamivudin không sát nhập vĩnh viễn vào DNA lạp thể. Thuốc điều trị cho các bệnh nhân trưởng thành bị mắc viêm gan siêu vi B và những người mắc bệnh HIV trên 16 tuổi. 3. Thuốc Zvonza được chỉ định sử dụng trong các trường hợp nào? Avonza Mylan được chỉ định dùng cho các trường hợp: Bệnh nhân đã bị lây nhiễm HIV, có thể bằng nhiều hình thức như tình dục, máu, mẹ sang con… làm ngăn cản sự phát triển virus gây bệnh. Bằng cách này sẽ cải thiện được cuộc sống cho các bệnh nhân nhiễm HIV, kéo dài tuổi thọ cho người bệnh. Phòng chống  nguy cơ mắc HIV đối với người nghề nghiệp hoặc không hoặc phơi nhiễm HIV như kiêm tiêm chích vào, … ( Avonza thuốc Dự phòng sau phơi nhiễm HIV (PEP) trong vòng 72 giờ ngay sau khi có nguy cơ phơi nhiễm (tức là có nguy cơ nhiễm HIV sau khi tiếp xúc trực tiếp với máu hoặc dịch tiết của người có HIV). PEP cần phải được tuân thủ đủ số liều trong vòng 28 ngày. 3.1/ Tìm hiểu cụ thể về PEP – Dự phòng sau phơi nhiễm HIV trong 72h đầu PEP là gì? PEP có nghĩa là dùng thuốc kháng vi-rút (ARV) sau khi có khả năng phơi nhiễm với HIV để tránh bị nhiễm HIV. PEP phải được bắt đầu trong vòng 72 giờ sau khi phơi nhiễm HIV, nhưng bạn bắt đầu PEP càng sớm thì càng tốt. Mỗi giờ đều có giá trị. Nếu bạn sử dụng PEP theo quy định, bạn sẽ cần tuân thủ điều trị trong 28 ngày. PEP chỉ nên được sử dụng trong các tình huống khẩn cấp và phải được bắt đầu trong vòng 72 giờ sau khi phơi nhiễm HIV. Nếu bạn nghĩ rằng gần đây bạn đã bị phơi nhiễm HIV gần đây, hãy gặp bác sĩ tư vấn về PEP ngay lập tức. PEP dành cho ai? Nếu bạn là người âm tính với HIV hoặc không được biết tình trạng HIV của mình, và trong 72 giờ qua, bạn có ít nhất 1 trong các nguy cơ sau: phơi nhiễm HIV khi quan hệ tình dục (ví dụ: bao cao su bị rách) dùng chung kim tiêm bị tấn công tình dục Hãy đến gặp bác sĩ tư vấn về PEP ngay lập tức! PEP có hiệu quả, nhưng không phải 100%, vì vậy bạn nên tiếp tục sử dụng bao cao su với bạn tình và có các biện pháp an toàn trong khi dùng PEP. Những điều này có thể bảo vệ bạn khỏi bị phơi nhiễm HIV một lần nữa và giảm cơ hội lây truyền HIV cho người khác nếu bạn bị nhiễm bệnh trong khi bạn vẫn đang dùng PEP. Khi nào nên điều trị PEP? PEP phải được bắt đầu trong vòng 72 giờ sau khi có nguy cơ. Bạn bắt đầu PEP càng sớm thì càng tốt; mỗi giờ đều có giá trị. Bắt đầu PEP càng sớm càng tốt sau khi phơi nhiễm HIV là điều quan trọng. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng PEP có ít hoặc không có tác dụng trong việc ngăn ngừa nhiễm HIV nếu nó được bắt đầu muộn hơn 72 giờ sau khi phơi nhiễm HIV. PEP được điều trị hiệu quả khi tuân thủ tốt trong 28 ngày. PEP có tác dụng phụ không? Mặc dù an toàn nhưng PEP có thể gây ra tác dụng phụ như buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi, v.v. ở một số người. Những tác dụng phụ này có thể tự khỏi và không ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ. Bạn có thể hỏi ý kiến bác sĩ về các loại thuốc PEP mới ít tác dụng phụ và hiệu quả hơn. Nên điều trị PEP ở đâu? Phòng khám đa khoa Biển Việt là một trong những nơi điều trị PEP chuyên nghiệp và đáng tin cậy. Các phòng khám có chuyên môn về HIV sẽ hỗ trợ bạn tốt hơn về việc nên điều trị PEP như thế nào, cách giảm tác dụng phụ, sử dụng các loại thuốc tốt hơn, và quan trọng nhất là theo dõi các tiến triển sau khi kết thúc điều trị PEP. Có nên thường xuyên điều trị PEP? PEP chỉ nên được sử dụng trong các tình huống khẩn cấp. Ví dụ, PEP không phải là lựa chọn phù hợp cho những người có nguy cơ phơi nhiễm HIV thường xuyên – như thường xuyên quan hệ tình dục mà không dùng bao cao su với bạn tình dương tính với HIV. Nếu bạn có nguy cơ nhiễm HIV liên tục, hãy nói chuyện với bác sĩ về PrEP. Liên hệ Công ty dược phẩm Đất Việt ngay: 0962470011 4. Thuốc Avonza cách dùng và liều lượng Cách dùng: Có thể uống thuốc cùng nước hoặc kết hợp cùng thức ăn. Tốt nhất nên sử dụng theo phương thức khuyến cáo của bác sĩ, dược sĩ. Liều dùng: Trẻ em và trẻ vị thành niên Khi sử dụng liều kết hợp cho các bệnh nhân dưới 18 tuổi, còn là trẻ em và vị thành niên thì không đủ các bằng chứng nghiên cứu về sự an toàn của thuốc. Chính vì vậy trẻ dưới 18 tuổi được khuyên là không nên sử dụng Avonza. Người lớn: Mỗi ngày một viên Avonza, uống một lần. Các chuyên gia khuyên rằng để đạt hiệu quả cao nhất trong quá trình hấp thu của thuốc, người bệnh nên sử dụng kết hợp thuốc với thức ăn. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự hấp thu thuốc sẽ tăng lên đáng kể khi kết hợp với thức ăn dù chỉ là một lượng nhỏ. Đó là sự tăng hấp thu của Tenofovir từ viên kết hợp. Liều lượng của các thành phần có thể thay đổi khi ngừng điều trị bệnh từ viên kết hợp. Người cao tuổi: Đối với người trên 65 tuổi, mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc Avonza chưa được kiểm chứng. Tuy nhiên nếu thực sự cần dùng, các đối tượng này cũng có thể sử dụng nhưng với sự thay đổi liều lượng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Người suy thận: các đối tượng nhiễm HIV mà có kèm theo cả suy giảm chức năng thận thì sự hấp thu thuốc có thể tăng lên đồng thời sự đào thải thuốc sẽ chuyển qua thận. Mức độ thanh thải creatinin cho các bệnh nhân suy thận nhẹ khi sử dụng thuốc Avonza là 50-80ml/phút. Đối với bệnh nhân suy thận ở mức độ vừa phải, mức độ thanh thải creatinin Avonza là 30-49ml/phút. Bên cạnh đó, giữa các liều lượng cũng nên có khoảng thời gian giới hạn là từ 24-48 giờ. Đối với bệnh nhân suy thận nặng thì không nên sử dụng Avonza. Người suy gan: không cần điều chỉnh liều lượng cho các bệnh nhân này. 5. Chống chỉ định trong sử dụng thuốc avonza Avonza không dùng cho các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là mẫn cảm với tenofovir, tenofovir disoproxil fumarate và emtricitabine. Chống chỉ định Avonza không dùng cho các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là mẫn cảm với tenofovir, tenofovir disoproxil fumarate và emtricitabine. Avonza chống chỉ định đối với những mẫn cảm với 3 thành phần chính Trường hợp quá liều và giải pháp Khi sử dụng quá liều thì các triệu chứng nguy hiểm xảy ra chưa được ghi nhận. Nếu có biểu hiện do quá liều xảy ra, có thể là ngộ độc thì cần giải pháp sơ cấp kịp thời. Dùng thẩm phân máu hệ số tách 54% sẽ loại trừ hiệu quả của tenofovir. 300mg, tức khoảng 10% liều sử dụng tenofovir thì được loại trừ trong khoảng 4h thẩm phân máu. 6. Avonza có tác dụng phụ không? Việc sử dụng Avonza có thể có các tác dụng phụ không mong muốn. Các tác dụng phụ này rất thường xảy ra, các biểu hiện thường thấy sau khi sử dụng Avonza phải kể tới như: Rối loạn hệ thống tiêu hóa của cơ thể khiến người sử dụng đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn và nôn, khó chịu trong người, đầy hơi khó tiêu, ăn không ngon dẫn tới chán ăn. Trên da có những nốt phát ban mẩn đỏ Các ảnh hưởng của thuốc tới hệ thần kinh ngoại vi như hoa mắt chóng mặt đau đầu, ngủ không ngon giấc, dễ trầm cảm, ra mồ hôi và đau cơ, cơ thể có biểu hiện suy nhược. Có nhiều khả năng bị viêm tụy, nồng độ enzyme amylase trong huyết thanh tăng lên cao. Trong máu, hàm lượng photphat có khả năng giảm xuống. Đối với các bệnh nhân suy thận thì nếu không sử dụng đúng liều lượng có thể bệnh suy thận sẽ nặng hơn. Đối với bệnh nhân bình thường thì có khả năng suy thận, suy thận cấp. Thuốc có ảnh hưởng lên ống lượn gần bao hàm cả hội chứng Fanconi. Đường huyết tăng cao, men gan tăng cao, nồng độ triglyceride trong máu tăng hay chính là mỡ máu tăng đồng thời thiếu đi bạch cầu trung tính. Bệnh nhân có khả năng nhiễm acid lactic. Tác dụng phụ này thường đi kèm với chứng gan to đặc biệt nghiêm trọng, gan nhiễm mỡ. Các biểu hiện này rất thường xảy ra đối với bệnh nhân sử dụng Avonza có kết hợp điều trị với thuốc ức chế men sao chép ngược Nucleoside. 7. Thuốc Avonza có những tác dụng phụ gì? Bên cạnh các tác dụng phụ kể trên, người bệnh cũng có thể gặp các biểu hiện không mong muốn khác mà bài viết không nhắc tới. Nếu có bất kỳ các biểu hiện khác thường này, hãy ngưng sử dụng thuốc và tới các cơ sở y tế, gặp bác sĩ để được tư vấn và có giải pháp kịp thời. 8. Lưu ý khi sử dụng Avonza ARV Lưu ý sử dụng thuốc Avonza cho các đối tượng bệnh nhân là trẻ em dưới 18 tuổi. Đối với phụ nữ có thai: chưa có các nghiên cứu cụ thể và chính xác nào về mức độ ảnh hưởng của Avonza đối với phụ nữ có thai và tác động của thuốc qua hàng rào nhau thai. Các chuyên gia khuyên người bệnh chỉ sử dụng Avonza khi lợi ích của thuốc cao hơn lợi ích của bào thai. Đối với phụ nữ tuổi sinh sản: các ảnh hưởng của Avonza lên khả năng thụ thai ở phụ nữ chưa rõ nguy cơ, do vậy khi sử dụng Avonza ở độ tuổi sinh sản, hãy dùng kèm theo các biện pháp tránh thai an toàn nếu quan hệ tình dục không mong có thai. Phụ nữ đang cho con bú: những phụ nữ HIV thực chất không nên cho con bú để tránh lây HIV từ mẹ sang con. Bên cạnh đó, thông tin về ảnh hưởng của thuốc qua tuyến sữa cũng chưa được xác định. 8.1/ Khi sử dụng Avonza ARV có một số điều cần lưu ý Bên cạnh đó, việc sử dụng Avonza có khả năng tăng sinh các mô mỡ trong cơ thể khiến người bệnh tích tụ mỡ biểu hiện ra ngoài bởi các triệu chứng như béo phì trung ương, phì đại mặt trước, phì đại tuyến vú. Có thể xuất hiện các biểu hiện của hội chứng Cushing khi người bệnh sử dụng kết hợp thuốc với các loại thuốc kháng retrovirus khác. Ngoài ra, việc sử dụng Avonza còn làm giảm mật độ khoáng trong xương ở bệnh nhân HIV, đặc biệt là ở vùng xương sống thắt lưng. Chính vì thế cần khám và theo dõi cả nguy cơ loãng xương khi sử dụng Avonza để có biện pháp bổ sung vitamin D và canxi hợp lý. Để xa tầm tay trẻ nhỏ. 8.2/ Tương tác thuốc Khi sử dụng Avonza cần chú ý các loại tương tác với thuốc khác. Avonza có khả năng tương tác với các loại thuốc đào thải qua thận như ganciclovir, acyclovir, valacyclovir, cidofovir, valganciclovir và làm giảm chức năng của thận đồng thời tăng nồng độ của tenofovir trong huyết tương. Các tương tác của thuốc đối với các thuốc chuyển hóa men gan chưa rõ mức độ nguy hiểm tuy nhiên được biết tenofovir không ức chế CYP3A4, 2C9, 2E1, 2D6 nhưng có ức chế nhẹ ở 1A. Có sự kết hợp, đồng vận chuyển của tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược  không Nucleosid như nevirapine, delavirdine, efavirenz và thuốc ức chế men sao chép ngược Nucleosid như emtricitabine, abacavir, lamivudine, zalcitabine, stavudine, zidovudine, didanosine… Có tương tác cộng hợp Avonza với thuốc ức chế proteaz HIV như: amprenavir, indinavir, atazanavir, saquinavir, ritonavir. Chưa rõ các ảnh hưởng và tương tác giữa Avonza và các loại thuốc tránh thai đường uống có chứa norgestimate hay estradiol. Khi sử dụng cần phải chú ý đến tương tác thuốc của Avonza 9. Thuốc Avonza giá bao nhiêu? Dạng thành phẩm của Avonza: 1 lọ 30 viên nén bao phim. Giá thành:  Bán theo giá niêm yết Để mua được sản phẩm đúng chất lượng và giá cả, người mua hãy tìm Avonza ở các trang web uy tín hoặc các nhà thuốc quầy thuốc đảm bảo chất lượng. 10. Địa chỉ bán thuốc Avonza ARV Mylan uy tín tại Hà Nội Cũng có rất nhiều người muốn mua sản phẩm này nhưng không biết nên tìm địa điểm ở đâu uy tín. Nếu bạn cần khẩn cấp sản phẩm này có thể liên hệ trực tiếp tới hotline của Công ty dược phẩm Đất Việt - 0962470011, chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn cách sử dụng cũng như liều dùng hiệu quả và hỗ trợ giao hàng nhanh chóng đến bạn. Ngoài ra nếu bạn còn thắc mắc về sản phẩm có thể được trang web tư vấn thêm.

Tác dụng của thuốc Tamiflu

06/05/2022

Tác dụng của thuốc Tamiflu Tamiflu là một loại thuốc kháng virus chứa oseltamivir giúp ngăn chặn các tác động của các loại virus cúm A và B trong cơ thể người bệnh. Tamiflu® không được chỉ định trong chữa trị chứng cảm thông thường. Ngoài ra, Tamiflu cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác. Bạn nên tham khảo bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin. Liều Dùng Liều dùng thuốc Tamiflu cho người lớn Đối với điều trị nhiễm cúm giai đoạn cấp tính: bạn cho bệnh nhân có triệu chứng (chưa quá 48 giờ) dùng 75mg thuốc Tamiflu®, uống 2 lần mỗi ngày trong 5 ngày. Đối với bệnh nhân dự phòng cúm: sau khi bạn có tiếp xúc với người nghi nghiễm bệnh, bạn cần dùng 75mg thuốc uống một lần mỗi ngày trong vòng ít nhất 10 ngày. Liều dùng thuốc Tamiflu® cho trẻ em Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ về liều dùng nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ. Tác dụng phụ Bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau đây khi dùng thuốc bao gồm: buồn nôn, nôn mửa, đau đầu và đau nhức cơ thể. Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Thận trọng/Cảnh báo Trước khi dùng thuốc Tamiflu®, bạn nên lưu ý những gì? Trước khi dùng Tamiflu®, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu: Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này; Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của Tamiflu®; Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng); Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi; Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý khác đặc biệt bệnh thận, bệnh tim, bệnh phổi hoặc bất kỳ bệnh nghiêm trọng nào khác; Bạn được chủng ngừa cúm mũi trong vòng 2 tuần lễ gần nhất. Bảo quản thuốc Bạn nên bảo quản Tamiflu® như thế nào? Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi. Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Công dụng, cách dung của Cefactum 300

06/05/2022

Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm Dạng bào chế:Viên nang Đóng gói:Hộp 1 vỉ x 10 viên Thành phần: Cefdinir Chỉ định: Điều trị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây nên:  • Nhiễm khuẩn tai mũi họng  • Điều trị viêm phế quản, viêm phổi  • Nhiểm khuẩn tiết niệu, sinh dục  • Bệnh lậu không biến chứng  • Điều trị nhiễm khuẩn trong sản, phụ khoa  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức mô mềm  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẩu thuật  - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:  - Mỗi lần uống 1 viên, ngày uống 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ, thời gian điều trị 5- 10 ngày hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.  - Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi :  - Liều dùng thông thường là 14mg/kg/ngày ( tối đa 600mg/ngày).  - Bệnh nhân suy thận : Độ thanh thải < 30ml/phút, liều dùng 300mg/lần/ ngày.  Chống chỉ định: Quá mẫn với kháng sinh nhóm Cephalosporrin. Tương tác thuốc: - Thuốc bổ sung sắt và thức ăn có chứa sắt, Antacid ( chứa nhôm hoặc magnesi) làm giảm khả năng hấp thu thuốc, nên uống Cefdinir trước hoặc sau 2 giờ.  - Probencid tăng hấp thu thuốc và kéo dài thời gian bán thải thuốc.  Tác dụng phụ: - Hiếm gặp : buồn nôn, đau bụng, viêm ruột màng giả.  - Phản ứng quá mẫn : dị ứng ở dạng phát ban, ngứa nổi mề đay  Các phản ứng này thường giảm khi ngưng thuốc .  - Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.  Chú ý đề phòng: - Người có tiền sử quá mẫn cảm với Penicilin, bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết.  - Phụ nữ có thai và cho con bú.  Bảo quản: - Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 25º C, tránh ánh sáng.  - Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em. Giá bán tham khảo :155.000đ

Legalon Protect 70 tác dụng trong điều trị gan, mật

06/05/2022

Tên gốc: silymarin Tên biệt dược: Legalon Phân nhóm: thuốc thông mật, tan sỏi mật và bảo vệ gan Tác dụng Tác dụng của thuốc Legalon là gì? Thuốc Legalon® thường được dùng để hỗ trợ điều trị viêm gan mạn tính và xơ gan. Thuốc này có thể được sử dụng cho một số chỉ định khác không được đề cập trong hướng dẫn này. Liều dùng Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. Liều dùng thuốc Legalon cho người lớn như thế nào? Đối với viên nang hàm lượng 70 mg, bạn dùng 2 viên mỗi lần uống 3 lần  mỗi ngày. Đối với viên nang hàm lượng 140 mg, bạn dùng 1 viên mỗi lần và uống 3 lần mỗi ngày. Liều dùng thuốc Legalon cho trẻ em như thế nào? An toàn và hiệu quả của thuốc vẫn chưa được thiết lập ở trẻ em. Thuốc có thể không an toàn khi dùng cho trẻ. Bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ khi bạn muốn dùng thuốc này cho trẻ. Cách dùng Bạn nên dùng thuốc Legalon® như thế nào? Bạn không được nhai, bẻ hoặc nghiền viên thuốc. Bạn phải nuốt nguyên viên với một cốc nước đầy. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì liên quan đến việc dùng thuốc mà bạn chưa rõ. Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều? Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. Bạn nên làm gì nếu quên một liều? Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định. Tác dụng phụ Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Legalon®? Thuốc Legalon® hiếm khi gây ra tác dụng phụ. Trong một số trường hợp, thuốc có thể gây tiêu chảy. Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Thận trọng/Cảnh báo Trước khi dùng thuốc Legalon® bạn nên lưu ý những gì? Trước khi dùng thuốc Legalon®, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu: Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc; Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú; Bạn bị dị ứng với bất kì loại thực phẩm, nước uống, chất bảo quản hoặc con vật nào; Bạn đang mắc bất kì vấn đề về sức khỏe nào. Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…) Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn không nên thoa lượng thuốc quá lớn và dùng kéo dài trong thời kì mang thai. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ. Thuốc có thể gây hại cho trẻ nếu bạn dùng thuốc này trong giai đoạn cho con bú. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này khi đang cho con bú. Tương tác thuốc Thuốc Legalon® có thể tương tác với thuốc nào? Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Thuốc Legalon® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào? Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Dùng thuốc này với rượu có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Legalon®? Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào. Bảo quản thuốc Bạn nên bảo quản thuốc Legalon® như thế nào? Bạn nên bảo quản thuốc Legalon® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi. Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn. Giá bán tham khảo : 400.000đ

HB DIGIC Chống oxy hóa, các gốc tự do, trẻ hóa cơ thể

06/05/2022

TÁC DỤNG Chống oxy hóa, các gốc tự do, trẻ hóa cơ thể, giúp cho các tế bào trong cơ thể hoạt động trơn tru, Tăng cường bảo vệ gan, giải độc, tăng cường chức năng gan. Hỗ trợ đào thải độc tố trong cơ thể Tăng cường hệ thống miễn dịch. Hỗ trợ điều trị viêm gan A, B,C, ung thư, bệnh nhân HIV THÀNH PHẦN  Mỗi viên nang cứng 1000 mg chứa: Torula yeast extract (glutathione) 500 mg Broken ganoderma (bột chiết xuất nấm linh chi) 100 mg Silymarin 100 mg Methyl sulfonyl methane (MSM) 100 mg Phụ liệu: chất chống đông vón magnesium stearate, chất độn (silicon dioxide, lactose, com syrup powder) vừa đủ 1 viên. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG: Người có chức năng gan suy giảm Người bị mẳn ngứa nổi mề đay  Người uống nhiều rượu bia, tiếp xúc với hóa chất gây hại cho gan HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Uống 1-2 viên/lần x 1-2 lần/ngày ngay sau khi ăn. Hoặc uống theo chỉ dẫn của bác sĩ. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI Hộp 6 vỉ 10 viên XUẤT XỨ  Nhà sản xuất: Yu Luen Biotech Scientific Co. Ltd – Nhật Bản Giá bán tham khảo : 1.990.000đ

Tác dụng của Thuốc Vin-Hepa 500

06/05/2022

Thành phần L-Ornithin L-Aspartat 500mg Thuốc Vin-Hepa 500 có chứa thành phần chính là L-Ornithin L-Aspartat 500mg, các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.Dạng thuốc và hàm lượng Dạng bào chế:Viên Đóng gói:Hộp 6 vỉ x 10 viên nang  Hàm lượng: Thường với mỗi sản phẩm nhà sản xuất luôn sản xuất nhiều các dạng thuốc khác nhau(với mỗi dạng khác nhau lại có hàm lượng khác nhau) để phù hợp với nhu cầu sử dụng. Các dạng thuốc thông thường phân theo đường dùng gồm: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch); Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền); Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng); Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...). Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm. Tác dụng Thuốc Vin-Hepa 500 có tác dụng gì?   Tác dụng của Thuốc Vin-Hepa 500 được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc. Tác dụng, công dụng Thuốc Vin-Hepa 500 trong trường hợp khác Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Vin-Hepa 500 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Vin-Hepa 500 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ. Chỉ định Thông tin chỉ định Thuốc Vin-Hepa 500: Chống chỉ định Thông tin chống chỉ định Thuốc Vin-Hepa 500: Liều lượng và cách dùng Cách dùng Thuốc Vin-Hepa 500 Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Vin-Hepa 500 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụngThuốc Vin-Hepa 500. Liều lượng dùng Thuốc Vin-Hepa 500 Quy định chung về liều dùng Thuốc Vin-Hepa 500 Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Liều dùng Thuốc Vin-Hepa 500 cho người lớn Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ Liều dùng Thuốc Vin-Hepa 500 cho cho trẻ em Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo. Quá liều, quên liều, khẩn cấp Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. Nên làm gì nếu quên một liều Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định. Thận trọng, cảnh báo và lưu ý Lưu ý trước khi dùng Thuốc Vin-Hepa 500 Lưu ý dùng Thuốc Vin-Hepa 500 trong thời kỳ mang thai Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định. Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai. Lưu ý dùng thuốc Thuốc Vin-Hepa 500 trong thời kỳ cho con bú Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú. Tác dụng phụ Các tác dụng phụ của Thuốc Vin-Hepa 500 Các tác dụng phụ khác của Thuốc Vin-Hepa 500 Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Vin-Hepa 500. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Tương tác thuốc Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng. Tương tác Thuốc Vin-Hepa 500 với thuốc khác Thuốc Vin-Hepa 500 có thể tương tác với những loại thuốc nào? Tương tác Thuốc Vin-Hepa 500 với thực phẩm, đồ uống Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Vin-Hepa 500 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Dược lý và cơ chế tác dụng Xem thuốc gốc của Vin-Hepa 500: Dược động học Xem thuốc gốc của Vin-Hepa 500: Độ ổn định và bảo quản thuốc Nên bảo quản Thuốc Vin-Hepa 500 như thế nào Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Vin-Hepa 500 Lưu ý không để Thuốc Vin-Hepa 500 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Vin-Hepa 500, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà. Giá bán tham khảo : 270.000đ

CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH của Zalko 50mg

06/05/2022

1 -  Thành phần của Zalko 50mg   Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphat monohydrat) 50mg 2 - CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH của Zalko 50mg Sitagliptin được chỉ định đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác như metformin, sulfamid hạ đường huyết, chất chủ vận PPARy để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. 3 - CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG của Zalko 50mg -Liều khuyến cáo là 100 mg/ ngày/ lần khi dùng như đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc trị tiểu đường khác (bụng đói hoặc bụng no). -Khi dùng sitagliptin kết hợp với sulfamid hạ đường huyết, có thể xem xét dùng sulfamid hạ đường huyết liều thấp hơn nhằm giảm nguy cơ hạ đường huyết do sulfamid hạ đường huyết. Bệnh nhân suy thận: -Suy thận nhẹ ([ClCr] ≥ 50 mL/ phút): không cần chỉnh liều. -Suy thận trung bình ( 30 ≤ ClCr < 50 mL/ phút): 50 mg /ngày/ lần. -Suy thận nặng (ClCr < 30 mL/ phút), hoặc có bệnh thận giai đoạn cuối cần thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc: 25 mg ngày 1 lần. Có thể dùng sitagliptin bất kỳ lúc nào, không liên quan đến thời điểm thẩm phân máu. Do có sự chỉnh liều dựa vào chức năng thận, nên đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị và sau đó kiểm tra định kỳ. 4 - CHỐNG CHỈ ĐỊNH của Zalko 50mg Bệnh nhân quá mẫn với sitagliptin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. THẬN TRỌNG của Zalko 50mg Không nên dùng sitagliptin ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 hoặc để điều trị nhiễm acid ceton ở bệnh nhân đái tháo đường. Sử dụng ở bệnh nhân suy thận: Chỉnh liều theo chức năng thận. Hạ đường huyết khi dùng liệu pháp kết hợp với sulfamid hạ đường huyết Phản ứng quá mẫn Sử dụng ở trẻ em: Chưa xác lập tính an toàn và hiệu lực của sitagliptin ở bệnh nhi dưới 18 tuổi. Sử dụng ở người cao tuổi: Không cần chỉnh liều theo độ tuổi. Bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng suy thận hơn; như các bệnh nhân khác, có thể cần chỉnh liều khi có suy thận đáng kể. 5 - TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN của Zalko 50mg Tác dụng không mong muốn thường gặp là: nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi họng, phù mạch, viêm da do nấm, hạ đường huyết. Có khả năng gây tử vong: Sốc phản vệ và/ hoặc phản ứng da nặng như hội chứng Stevens-Johnson. Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 6 - QUY CÁCH ĐÓNG GÓI của Zalko 50mg Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim Giá bán tham khảo : 279.000đ

Zlatko-100mg

06/05/2022

1 - Thành phần của Zlatko Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphat monohydrat) 100mg 2- Công dụng, chỉ định của Zlatko Sitagliptin được chỉ định đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác như metformin, sulfamid hạ đường huyết, chất chủ vận PPARy để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. 3 - Cách dùng, liều dùng của Zlatko -Liều khuyến cáo là 100 mg/ ngày/ lần khi dùng như đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc trị tiểu đường khác (bụng đói hoặc bụng no). -Khi dùng sitagliptin kết hợp với sulfamid hạ đường huyết, có thể xem xét dùng sulfamid hạ đường huyết liều thấp hơn nhằm giảm nguy cơ hạ đường huyết do sulfamid hạ đường huyết. Bệnh nhân suy thận: -Suy thận nhẹ ([ClCr] ≥ 50 mL/ phút): không cần chỉnh liều. -Suy thận trung bình ( 30 ≤ ClCr < 50 mL/ phút): 50 mg /ngày/ lần. -Suy thận nặng (ClCr < 30 mL/ phút), hoặc có bệnh thận giai đoạn cuối cần thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc: 25 mg ngày 1 lần. Có thể dùng sitagliptin bất kỳ lúc nào, không liên quan đến thời điểm thẩm phân máu. Do có sự chỉnh liều dựa vào chức năng thận, nên đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị và sau đó kiểm tra định kỳ. 4 - Chống chỉ định của Zlatko Bệnh nhân quá mẫn với sitagliptin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. 5 - Thận trọng của Zlatko Không nên dùng sitagliptin ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 hoặc để điều trị nhiễm acid ceton ở bệnh nhân đái tháo đường. Sử dụng ở bệnh nhân suy thận: Chỉnh liều theo chức năng thận. Hạ đường huyết khi dùng liệu pháp kết hợp với sulfamid hạ đường huyết Phản ứng quá mẫn Sử dụng ở trẻ em: Chưa xác lập tính an toàn và hiệu lực của sitagliptin ở bệnh nhi dưới 18 tuổi. Sử dụng ở người cao tuổi: Không cần chỉnh liều theo độ tuổi. Bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng suy thận hơn; như các bệnh nhân khác, có thể cần chỉnh liều khi có suy thận đáng kể. 6 - Tác dụng không mong muốn của Zlatko Tác dụng không mong muốn thường gặp là: nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi họng, phù mạch, viêm da do nấm, hạ đường huyết. Có khả năng gây tử vong: Sốc phản vệ và/ hoặc phản ứng da nặng như hội chứng Stevens-Johnson. Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 7 - Quy cách đóng gói của Zlatko Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim Giá bán tham khảo : 540.000đ

Cefactum 300mg - Thuốc kháng sinh chống viêm

06/05/2022

Cefactum 300mg  Thành phần của ‘Cefactum’ Cefdinir Công dụng của ‘Cefactum’ 1. Người lớn và thanh thiếu niên Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng nhạy cảm với penicillin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng β-lactamase). Đợt cấp của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả các chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng β-lactamase). Viêm xoang hàm trên cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin) và Moraxella catarrhalis. Viêm họng/ viêm amiđan do Streptococcus pyogenes. Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả chủng β-lactamase) và Streptococcus pyogenes. 2. Bệnh nhân nhi Viêm tai giữa cấp tính do Haemophilus influenzae (kể cả chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin) và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng β-lactamase). Viêm họng / viêm amiđan do Streptococcus pyogenes. Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả chủng β-lactamase) và Streptococcus pyogenes. Để làm giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Cefdinir và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ sử dụng Cefdinir để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc rất nghi ngờ do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Liều dùng của ‘Cefactum’ Dạng viên nang Tổng liều hàng ngày cho tất cả các bệnh nhiễm trùng là 600mg. Liều 1 lần/ ngày trong 10 ngày có hiệu quả như liều 2 lần/ ngày, tuy nhiên nên dùng liều 2 lần/ ngày trong các bệnh viêm phổi hoặc nhiễm trùng da. Viên nang có thể được uống không phụ thuộc vào bữa ăn. Liều cụ thể cho người lớn và thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên: Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng 300mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính 300mg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Viêm xoang hàm trên cấp tính 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Viêm họng / viêm amiđan 300mg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng 300mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Dạng bột pha hỗn dịch uống Tổng liều hàng ngày cho tất cả các bệnh nhiễm trùng là 14mg/ kg, tăng tới liều tối đa là 600mg/ ngày. Liều 1 lần/ ngày trong 10 ngày có hiệu quả như liều 2 lần/ ngày, tuy nhiên nên dùng liều 2 lần/ ngày cho bệnh nhiễm trùng da. Dạng bột pha hỗn dịch có thể được uống không phụ thuộc vào bữa ăn. Liều cụ thể cho trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: Viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn: 7mg/ kg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 14mg/ kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Viêm xoang hàm trên cấp tính: 7mg/ kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/ kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Viêm họng / viêm amiđan: 7mg/ kg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 14mg/ kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng: 7mg/ kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân người lớn có độ thanh thải creatinin <30ml/ phút, liều tối đa là 300mg, 1 lần/ ngày. Quy cách Hộp 1 vỉ x 10 viên Nhà sản xuất SYNCOM FORMULATIONS (INDIA)., LTD Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Những cơ hội mới trong dự phòng và điều trị HIV/AIDS

06/05/2022

Hội nghị Khoa học quốc tế về HIV/AIDS lần thứ 10 (IAS 2019) vừa được tổ chức tại thành phố Mexico từ ngày 21-24/7/2019. Tại Hội nghị, nhiều báo cáo khoa học cho thấy các kết quả nghiên cứu đang mở ra những cơ hội mới trong dự phòng và điều trị HIV/AIDS.

Arv là gì? Mua Arv ở đâu? Những lưu ý khi sử dụng

06/05/2022

Arv là gì? Mua Arv ở đâu? Những lưu ý khi sử dụng ARV Là nhóm thuốc kháng HIV có cơ chế ức chế men sao chép ngược của virus làm ức chế sự nhân đôi của virus giúp bảo vệ tế bào T, bảo toàn hệ thống miễn dịch. Khi mua ARV  cần xem xét xét nghiệm HIV dương tính, và tác dụng phụ hay gặp. ☎ Gọi điện Tư vấn 0962470011  (Bảo mật danh tính hoàn toàn) 1. Khái niệm ARV, Pep, Prep - Phơi nhiễm HIV: Phơi nhiễm với được xác định khi tiếp xúc trực tiếp với máu hoặc các dịch cơ thể của người nhiễm hoặc nghi ngờ nhiễm HIV dẫn đến nguy cơ lây nhiễm HIV. - ARV (Anti Retrovirus): Là nhóm thuốc kháng HIV có cơ chế ức chế men sao chép ngược của virus làm ức chế sự nhân đôi của virus giúp bảo vệ tế bào T, bảo toàn hệ thống miễn dịch. - PEP và PrEP là 2 phương pháp phòng ngừa lây nhiễm HIV bằng việc sử dụng thuốc. 2. Tư vấn và mua Arv, Pep, Prep - ARV,PEP, PREP thường có nhiều tác dụng phụ, do vậy cần có sự tư vấn của chuyên viên y tế trước khi sử dụng. Trước khi uống thuốc cần có xét nghiệm HIV, Gan, Thận. - Tư vấn qua tổng đài: 0962470011 3. Dự phòng với Pep và Prep Phương pháp, Khi nào cần dự phòng - Pep (Viết tắt của Post exposu prophylaxis). Dự phòng sau phơi nhiễm - PrEP (Viết tắt của Preexposure prophylaxis). Dự phòng trước phơi nhiễm Đối tượng dự phòng - PEP: Người người không bị HIV nhưng bị phơi nhiễm trong quá trình quan hệ tình dục, sử dụng chung kim tiêm với người nghi ngờ bị HIV. Bị các vật nhọn đâm,vết thương do người nghi ngờ nhiễm HIV tạo ra - Prep: Những người không bị HIV nhưng có hành vi nguy cơ cao thuộc các nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới, chuyển giới nữ, phụ nữ bán dâm. Hoặc các cặp dị nhiễm: Trường hợp người có vợ/chồng/bạn tình nhiễm HIV nhưng chưa điều trị HIV hoặc đã điều trị nhưng tải lượng chưa đạt ngưỡng <200 bản sao/ mL Thời gian điều trị - PEP: Bắt đầu uống thuốc trong vòng 6 giờ đầu và không quá 72 giờ sau phơi nhiễm. Uống trong vòng 28 ngày Xét nghiệm lại sau 3 tháng - Prep: Khi bắt đầu điều trị để tác dụng phòng ngừa trước phơi nhiễm có hiệu quả cao cần: Sử dụng thuốc liên tục trong vòng 7 ngày trước khi QHTD đường hậu môn. Sử dụng thuốc liên tục trong vòng 21 ngày trước khi QHTD đường âm đạo. Uống liên tục hằng ngày. Nếu muốn ngừng điều trị thì cần uống thêm 28 ngày sau lần quan hệ cuối cùng. 4. Điều trị HIV Bắt đầu điều trị bằng thuốc ARV cho tất cả người nhiễm HIV (Kết quả XN dương tính) không phụ thuộc vào giai đoạn lâm sàng và số lượng tế bào CD4. Phác đồ phối hợp 3 thuốc ARV TDF + FTC + EFV là phác đồ ưu tiên bậc một trong điều trị HIV ở người lớn và trẻ vị thành niên > 10 tuổi. 5. Tác dụng phụ khi sử dụng - Rất hay gặp: Chóng mặt, buồn nôn, phát ban, mất ngủ, nhức đầu (xem thêm khi sử dụng thuốc) - Mệt mỏi: Cố gắng sắp xếp thời gian nghỉ ngơi nhiều hơn,tạm thời giảm làm việc nặng nhọc nếu cần thiết. - Buồn nôn và nôn: Chia thành các bữa ăn nhỏ và tránh ăn đồ cay. - Tiêu chảy: Uống nhiều nước hoặc thức uống dinh dưỡng để bù lại lượng dịch đã mất. Không ăn thực phẩm sống, ngũ cốc nguyên hạt và đồ cay. Nên ăn chế độ ăn lành mạnh tới khi bạn thấy khỏe hơn. - Ngứa: Tránh dùng các sản phẩm có mùi hương. Mặc quần áo có chất liệu mềm mại, tự nhiên như cotton, linen. - Các tác dụng phụ thường gặp khác có thể bao gồm đau đầu, sốt, đau cơ và chóng mặt. Hãy hỏi bác sĩ của bạn để xin ý kiến về việc sử dụng các thuốc giảm đau OTC để làm giảm các tác dụng phụ này. *Các tác dụng phụ trên thường sẽ tự hết trong vòng vài tuần.

Tác dụng và chức năng bảo vệ gan của Legalon Protect 70

06/05/2022

Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc bảo vệ nhu mô, tăng cường chức năng gan mà người tiêu dùng thường gọi là thuốc bổ gan. Các thuốc này nếu dùng đúng lúc sẽ hỗ trợ khi gan bị tổn thương hay bị rối loạn chức năng... Nhóm hợp chất tổng hợp - Cianidanol: Tăng cường nồng độ ATP ở gan, trung hòa gốc tự do, ổn định màng lysosom tế bào gan, tăng khả năng đáp ứng miễn dịch. Dùng trong viêm gan virut cấp mạn; bệnh gan do nghiện rượu; nhiễm độc gan cấp. - Essential: Dạng tiêm có thành phần là các phospholipid chủ yếu (EPL) vitamin B12, D- pantotenat, vitamin PP, có tính năng điều hòa chức năng gan bị rối loạn, giúp cho sự tái tạo ti lạp thể ở gan, hoạt hóa hệ thống enzym ở đó và tham gia vào chức năng giải độc của gan. Dùng trong thoái hóa mỡ ở gan do các nguyên nhân khác nhau, viêm gan cấp hay mạn, xơ gan chớm phát, tổn thương chức năng gan do các bệnh khác. - Flumeciol: Là chất cảm ứng enzym, bảo vệ nhu mô gan (nhờ có tính giải độc với một số hóa chất thuốc). Thuốc dùng trong viêm gan do nhiễm độc (như ngộ độc thuốc gây rối loạn chuyển hóa gan), phòng vàng da cho trẻ sơ sinh.  - Methionin: Là acid amin cần thiết có chứa lưu huỳnh, có tính năng hướng mỡ , methyl- hóa, sulfu- hóa, chống thiếu máu, chống nhiễm độc. Dùng trong viêm gan do nhiễm độc thuốc các chứng thiếu máu thứ phát, ban xuất huyết (riêng lẻ hay phối hợp với vitamin B12), trong suy dinh dưỡng người lớn, trẻ em do bệnh tật, do ăn thiếu chất đạm. Methionin có thể gây buồn nôn, ngủ gà, nhiễm toan, tăng nitơ máu ở người suy chức năng gan thận. Nhóm dược chất chiết xuất từ dược liệu, dược thảo - Biphenyl dimethyl dicarboxylat (fortec, bedipha): Là chất tổng hợp, tương tự schisandrin-C, giúp cho việc khử độc của gan; Tham gia vào quá trình tái tạo gan; Tăng đáp ứng miễn dịch giúp điều trị nhiễm độc miễn dịch; Bảo vệ gan, chống lại tổn thương gan do dùng rượu, thuốc; Làm giảm nhanh enzym gan ALT tăng bất thường, cải thiện đáng kể chức năng gan; Dùng hỗ trợ điều trị viêm gan do nhiễm virut, uống rượu, dùng thuốc, do gan nhiễm mỡ. - Legalon Protect 70: Là hỗn hợp flavonoid chiết từ cây Silybum marianum asteraceae, có tính năng bảo vệ gan (ổn định màng tế bào, duy trì các chức năng nhu mô gan), hướng mỡ, kích thích quá trình tái tạo nhu mô gan. Dùng bảo vệ nhu mô gan khi dùng các thuốc có độc với gan. - Legalon Protect 70: Là chất chiết từ cây Cardus marianus, có tính năng và cách dùng như silibinin hay phối hợp với silibinin (nói trên).  - Oraliver gồm cao đặc tổng hợp của diệp hạ châu đắng và bồ bồ. Tính năng chính của diệp hạ châu ức chế virut viêm gan B, làm giảm hay sạch kháng nguyên (HbsAg) của virut viêm gan B trong điều trị viêm gan B cấp, có khả năng phục hồi rõ rệt tế bào gan bị hoại tử, góp phần rút ngắn thời gian tự khỏi bệnh (nghiên cứu PGS.TS. Chu Quốc Trường - Bệnh viện YHCTTW), làm giảm enzym gan (bất thường do các nguyên nhân khác nhau), phục hồi chức năng gan, chống lại các tổn thương, bảo vệ gan. Kích thích tế bào tăng sản xuất mật, thông mật gan (nghiên cứu của Trường Đại học Dược Hà Nội). Do đó, được dùng trong điều trị viêm gan B thể mạn và có thể với cả thể cấp, viêm gan mạn cấp do mọi nguyên nhân, suy giảm chức năng gan, tiêu độc do lở ngứa dị ứng mụn nhọt (vì chức năng thải độc gan bị sút kém), bảo vệ và phục hồi chức năng gan bị suy giảm (do uống rượu bia dùng thuốc trị lao dài ngày); hỗ trợ điều trị xơ gan. Một vài lưu ý khi dùng Khi bị các bệnh về gan, phải dùng thuốc đặc trị (viêm gan do virut thì dùng thuốc ức chế virut, viêm gan do rượu thì cai rượu). Tất cả các thuốc trên chỉ dùng để hỗ trợ gan. Khi vào cơ thể, thuốc nào (hóa dược, chất chiết xuất hay dược liệu) cũng buộc gan phải làm việc (chuyển hóa thành chất có lợi, giải hóa thành chất không độc).Thời điểm thuận lợi nhất dùng các thuốc hỗ trợ này là sau khi chính khả năng miễn dịch của cơ thể hay thuốc đặc trị đã đưa bệnh về trạng thái ổn định hay tương đối ổn định. Khi enzym gan ALT tăng bất thường, chức năng gan (kể cả chức năng giải độc gan) suy giảm thì dùng các thuốc hỗ trợ này. Khi gan trở lại bình thường thì ngừng thuốc. Lên hệ :Phòng khám đa khoa Biển Việt để được thăm khám và điều trị các bệnh về gan

Hotline
0912075641
Hotline
0962470011
popup

Số lượng:

Tổng tiền: