Tất cả tin tức - Trang 7 Công ty Cổ phần Dược phẩm Đất Việt

Tất cả tin tức

Cách nhận biết sớm triệu chứng huyết áp cao, ngăn chặn nguy cơ tử vong vì đột quỵ

06/05/2022

Huyết áp cao còn được gọi là “kẻ giết người thầm lặng” vì bệnh thường không biểu hiện triệu chứng. Bạn được chẩn đoán tình cờ khi đi kiểm tra sức khỏe định kỳ hoặc sau một biến cố lớn như nhồi máu cơ tim, đột quỵ. Việc không có biểu hiện triệu chứng làm cho huyết áp cao không được phát hiện và điều trị sớm, để lại nhiều hậu quả đáng tiếc khi biến chứng đã âm thầm diễn ra. Nhận biết cao huyết áp không khó, nhưng vì chúng ta chưa có thói quen đi khám sức khỏe định kỳ nên tỷ lệ người mắc bệnh bị bỏ sót chẩn đoán trong cộng đồng khá cao. Hãy dành ra 3 phút để nắm được những thông tin hữu ích trong bài viết dưới đây! Huyết áp cao là gì? Máu lưu thông trong cơ thể với một tốc độ nhất định. Huyết áp cao là tình trạng áp lực máu đẩy vào thành động mạch khi tim bơm tống máu đi quá cao. Nếu áp lực này tăng lên theo thời gian mà không được kiểm soát, nó có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe khác. Huyết áp bao gồm 2 chỉ số: - Huyết áp tâm thu – chỉ số trên, đo áp suất trong động mạch khi tim đập tống máu đi (khi cơ tim hoạt động). - Huyết áp tâm trương – chỉ số dưới, đo áp lực máu trong động mạch giữa các nhịp tim (giữa hai lần đập của tim). Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng, huyết áp cao có thể được phân loại như sau: - Tiền cao huyết áp: 120/80 mmHg hoặc cao hơn; - Cao huyết áp độ 1: 140/90 mmHg hoặc cao hơn; - Cao huyết áp độ 2: 160/100 mmHg hoặc cao hơn; - Cao huyết áp cấp cứu (đe dọa đến tính mạng): 180/110 mmHg hoặc cao hơn. Theo Hiệp hội Tim mạch Việt Nam, huyết áp < 120/80 mmHg được coi là bình thường. Khi bị huyết áp cao, máu sẽ lưu thông qua các động mạch ở áp suất cao, gây sức ép nhiều hơn vào các mô và gây tổn hại các mạch máu. Bạn được chẩn đoán mắc bệnh cao huyết áp nếu chỉ số huyết áp luôn > 140/90 mmHg. Nguyên nhân huyết áp cao là do đâu? Hầu hết các trường hợp cao huyết áp thường không có nguyên nhân, gọi là cao huyết áp nguyên phát. Một số vấn đề sức khỏe liên quan đến thận hoặc tim mạch có thể gây ra huyết áp cao, gọi là cao huyết áp thứ phát. Những loại thuốc như thuốc tránh thai hoặc thuốc cảm cũng có thể là nguyên nhân dẫn đến huyết áp cao. Ở một số phụ nữ, mang thai hoặc các liệu pháp hormone có thể gây cao huyết áp. Trẻ em dưới 10 tuổi mắc cao huyết áp thường là thứ phát do bệnh khác gây ra, ví dụ như bệnh thận. Điều trị các nguyên nhân gây bệnh có thể kiểm soát được cao huyết áp. Bạn tiềm ẩn nguy cơ bị cao huyết áp nếu bạn có một hoặc nhiều yếu tố được liệt kê dưới đây: - Tuổi: Người lớn tuổi có nguy cơ cao huyết áp. - Giới tính: Phụ nữ sau mãn kinh có nhiều khả năng sẽ mắc cao huyết áp hơn và đàn ông dưới 45 tuổi có nhiều khả năng mắc cao huyết áp hơn so với phụ nữ. - Chủng tộc: Người Mỹ gốc Phi có nhiều khả năng bị cao huyết áp. - Tiền sử gia đình: Nếu các thành viên trong gia đình (cha mẹ hoặc anh chị) mắc cao huyết áp, bạn có nhiều nguy cơ mắc bệnh. Những yếu tố nguy cơ khác gây cao huyết áp bao gồm: Thừa cân; Không tập thể dục thường xuyên; Chế độ ăn uống không lành mạnh; Tiêu thụ quá nhiều muối; Uống rượu; Hút thuốc lá; Mắc chứng ngưng thở lúc ngủ; Căng thẳng,… Sử dụng một số loại thuốc cũng có thể gây cao huyết áp Dấu hiệu huyết áp cao là như thế nào? Huyết áp có thể tăng lên mà không xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào. Đó là lý do tại sao cao huyết áp được gọi là “kẻ giết người thầm lặng”. Khi huyết áp cao không được kiểm soát, nó có thể gây hại cho cơ thể. Các biến chứng của cao huyết áp bao gồm: - Suy tim: Suy tim là tình trạng tim không thể bơm đủ máu để đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Điều này làm cho trái tim to ra và trở nên yếu hơn; - Phình bóc tách động mạch: Biến chứng nghiêm trọng này có thể xảy ra bất cứ nơi nào trong cơ thể. Khi bị phình bóc tách động mạch, bạn sẽ phải đối mặt với tình trạng chảy máu nội bộ và có thể đe dọa tính mạng; - Suy thận: Các mạch máu trong thận có thể trở nên hẹp lại và gây suy thận; - Nhồi máu cơ tim và đột quỵ: Động mạch bị hẹp ở một số nơi trong cơ thể, từ đó dẫn đến việc hạn chế lưu lượng máu (đặc biệt là cho tim, não, thận và chân). Điều này có thể gây ra một cơn đau tim, đột quỵ, suy thận hoặc dẫn đến việc phải phẫu thuật cắt bỏ một phần chân. - Bệnh mắt: Các mạch máu trong mắt vỡ hoặc chảy máu. Điều này có thể dẫn đến những thay đổi về thị lực hoặc thậm chí là mù lòa. Ở một số người, cao huyết áp nặng có thể dẫn đến chảy máu cam, đau đầu hoặc chóng mặt. Bởi vì cao huyết áp có thể diễn tiến âm thầm, bạn không biết mình đang mắc bệnh. Do đó, việc theo dõi huyết áp thường xuyên rất quan trọng. Hãy gặp chuyên gia nếu bạn nhận thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường hoặc chỉ số huyết áp quá cao. Các phương pháp chữa huyết áp cao hiện nay Mục tiêu chữa cao huyết áp thường là để giữ cho huyết áp < 140/90 mmHg. Nếu bạn có bệnh tiểu đường hoặc bệnh thận mạn tính, chuyên gia sẽ có phương pháp điều trị nghiêm ngặt để giữ cho huyết áp < 130/80 mmHg. Thay đổi lối sống Điều trị cao huyết áp bao gồm việc thay đổi lối sống và sử dụng thuốc. Nếu bệnh cao huyết áp không quá nghiêm trọng, bạn nên thay đổi lối sống nhằm kiểm soát mức huyết áp tốt hơn. Cụ thể, bạn nên: - Có chế độ ăn lành mạnh và ít muối; - Tập thể dục thường xuyên; - Cố gắng duy trì cân nặng lý tưởng; - Bỏ hút thuốc; - Uống thuốc điều trị cao huyết áp theo đơn; - Theo dõi huyết áp thường xuyên tại nhà. Dùng thuốc Nếu việc thay đổi lối sống không kiểm soát được tình trạng huyết áp cao, bạn sẽ được chỉ định dùng thuốc. Thuốc giúp làm hạ huyết áp bao gồm: - Thuốc lợi tiểu; - Thuốc ức chế Beta; - Thuốc ức chế hấp thụ canxi; - Các chất ức chế men chuyển ACE; - Thuốc giãn mạch. Chuyên gia sẽ theo dõi diễn tiến bệnh để tăng liều hoặc thay đổi và thêm thuốc cho đến khi tìm ra phác đồ điều trị phù hợp. Hãy hỏi ý kiến chuyên gia về các phương pháp điều trị tốt nhất cho bạn. Đối với người bị cao huyết áp cấp cứu, cần phải được điều trị tại phòng cấp cứu hoặc chăm sóc đặc biệt vì bệnh có thể gây tử vong. Bạn cần tư vấn các về đề về sức khỏe liên hệ với Phòng khám đa khoa Biển Việt để được hỗ trợ: Điện thoại: 02435420311/ 0812217575 Phòng khám làm việc từ 7h30- 15h30 các ngày trong tuần. Địa chỉ: Số Nhà 18, Nhà Vườn 1, Tổng Cục 5, Xã Tân Triều, Huyện Thanh Trì, TP HN. Nguồn tham khảo: https://phongkhambienviet.com/cach-nhan-biet-som-trieu-chung-huyet-ap-cao-ngan-chan-nguy-co-tu-vong-vi-dot-quy.html

Điều trị viêm gan B mạn tính hiệu quả hơn với Tenofovir Alafenamide

06/05/2022

Tenofovir Alafenamide _ Thuốc mới có hiệu quả cao và an toàn trong điều trị viêm gan B mạn tính đã có mặt tại Việt Nam Theo thống kê của Cục Y tế dự phòng (Bộ Y tế), Việt Nam hiện có khoảng 10 triệu người mắc viêm gan B (khoảng trên 8% dân số), trong đó, phần lớn là viêm gan B mạn tính. Người mắc viêm gan B mạn tính được chia thành hai thể bệnh: thể người lành mang bệnh (hay còn gọi là viêm gan B thể ngủ) và viêm gan B thể hoạt động.

Viêm gan B những điều bạn chưa biết

06/05/2022

Tại Việt Nam, số người mắc bệnh viêm gan B khá nhiều. Việc mắc bệnh viêm gan B gây ảnh hưởng đến cuộc sống của người bệnh về cả sức khỏe và đời sống sinh hoạt hằng ngày. Vậy những điều cần thiết nhất ta cần biết khi nhắc đến bệnh viêm gan B là gì? Hãy cùng tìm hiểu để có thêm kiến thức về bệnh, đồng thời có thể giúp bạn tìm các phương pháp phòng bệnh tốt nhất cho riêng mình. 1. Viêm gan B là bệnh gì? Viêm gan B là bệnh lý về gan do virus viêm gan B (HBV) gây nên. Bệnh có 2 quá trình diễn biến là cấp tính và mãn tính. Bệnh viêm gan B cấp tính thường mắc phải sau 6 tháng kể từ khi virus xâm nhập vào cơ thể. Người lớn có sức đề kháng tốt bị nhiễm HBV có khả năng tự khỏi và tạo miễn dịch với bệnh. Bệnh viêm gan B mạn tính thường do nhiễm HBV kéo dài cả đời, kèm theo các yếu tố tác động không tốt đến gan ( rượu, bia, thức ăn bẩn,...) sẽ biểu hiện thành bệnh. Việc bị nhiễm viêm gan B mạn tính hay không có phụ thuộc vào độ tuổi lúc bạn bị nhiễm. Có khoảng 90% trẻ sơ sinh bị nhiễm HBV sẽ diễn biến mạn tính, ngược lại chỉ có 5% đối với người lớn. Viêm gan B mạn tính có thể tiến triển thành những bệnh nguy hiểm cho sức khỏe như xơ gan, ung thư gan, có thể gây tử vong. 2. Viêm gan B phổ biến đến mức nào ở Việt Nam? Viêm gan B có tỷ lệ mắc cao ở Việt Nam. Trong số những người hiến máu lần đầu ở tuổi từ 18 - 60 tuổi, tỷ lệ người khỏe mạnh mang virus viêm gan B thay đổi theo từng địa phương, vùng, miền và dao động từ 15 - 25%. Tình hình nhiễm vi rút viêm gan B ở nhóm người khỏe mạnh và phụ nữ có thai tại Việt Nam cũng có tỷ lệ từ 10 - 20% 3. Viêm gan B lây truyền như thế nào? Viêm gan B lây truyền từ người bệnh sang người lành bằng đường máu, qua tinh dịch và các dịch cơ thể khác. Như vậy ta rút ra được những đường truyền phổ biến sau: Quan hệ tình dục mà không có biện pháp dự phòng. Sử dụng chung các vật dụng có khả năng nhiễm cao như bơm kim tiêm, dao, kéo, ... với người bị nhiễm bệnh. Lây truyền từ người mẹ bị nhiễm viêm gan B sang con. Viêm gan B không lây truyền qua việc ăn uống và sử dụng chung các vật dụng sinh hoạt hàng ngày, từ bú sữa mẹ hay các hoạt động như ôm hôn, bắt tay, hắt hơi vì vậy cũng đừng quá kỳ thị với những người mắc bệnh viêm gan B xung quanh bạn. 4. Triệu chứng của viêm gan B? Tùy thuộc vào sức đề kháng và lối sống của mỗi người mà biểu hiện bệnh cũng khác nhau. Nhiều người sống chung với virus 20 năm mà không có vấn đề gì nghiêm trọng đến sức khỏe. Tuy nhiên, khi bị virus xâm nhập ít nhiều gan cũng sẽ bị tổn thương, các biểu hiện thường gặp là sốt, mệt mỏi, chán ăn, đau dạ dày, buồn nôn, nôn, nước tiểu sẫm màu, đau khớp và vàng da vàng mắt. 5. Làm sao để biết mình có bị nhiễm virus viêm gan B hay không? Xét nghiệm máu là phương pháp được đánh giá hiệu quả nhất. Thông qua xét nghiệm, tình trạng gan của bạn sẽ được thể hiện chính xác trên các xét nghiệm. 6. Những ai cần xét nghiệm kiểm tra viêm gan B và vì sao? Phụ nữ mang thai là đối tượng cần được xét nghiệm sàng lọc HBV. Việc xét nghiệm sẽ giúp phát hiện tình trạng sức khỏe của thai phụ và dự phòng sớm viêm gan B cho con. Thành viên trong gia đình và người đã có quan hệ tình dục với người bị viêm gan B. Người sống trong vùng có tỷ lệ mắc bệnh viêm gan B cao. Những người bị một số bệnh như HIV, phải điều trị hóa học hoặc lọc máu. Nhân viên y tế, những người tiếp xúc với khối lượng lớn bệnh nhân có nguy cơ mắc viêm gan B hàng ngày, đặc biệt là điều dưỡng. Những người thuộc giới tính thứ 3. Tất cả các đối tượng trên đều có nguy cơ cao nên cần được làm xét nghiệm kiểm tra. Nếu không dương tính sẽ được tiêm vacxin dự phòng bệnh. 7. Điều trị viêm gan B như thế nào? Một chế độ làm việc nghỉ ngơi hợp lý, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng là cách thức tốt nhất để duy trì sức khỏe với người bị viêm gan B. Một số trường hợp nặng sẽ phải nhập viện điều trị. Đối với người bị viêm gan B mạn tính, việc xét nghiệm chức năng gan định kỳ là một việc làm cần thiết để theo dõi sức khỏe. định kỳ để có được sự đánh giá toàn diện qua các kết quả xét nghiệm, siêu âm hoặc các gói khám SÀNG LỌC GAN MẬT chuyên sâu để tầm soát sức khỏe của bản thân xem mình có bị mắc viêm gan B hoặc có triệu chứng viêm gan cũng như các bệnh lý khác. 8. Bệnh viêm gan B có thể dự phòng được không? Câu trả lời là có. Cách dự phòng tốt nhất là tiêm vacxin phòng bệnh . Hiện nay các vacxin là an toàn, bạn có thể chọn các trung tâm dự phòng uy tín để được tiêm phòng viêm gan B kịp thời và hiệu quả. 9. Viêm gan B ảnh hưởng đến thai nhi như thế nào? Bà mẹ mang thai bị mắc viêm gan B có khả năng lây bệnh cho con. May mắn là việc lây truyền bệnh có thể được dự phòng bằng cách tiêm vacxin phòng viêm gan B trong vòng 12 giờ ngay sau khi đứa bé ra đời. Ngoài ra, nếu bà mẹ được phát hiện viêm gan B sớm có thể và tùy vào tình trạng bệnh mà bác sĩ sẽ xem xét việc có cần điều trị thuốc kháng virus để dự phòng lây cho con lúc sinh sau này không. 10. Chế độ ăn uống cho người bị viêm gan B? Một chế độ ăn uống hợp lý đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ lá gan của bạn, cụ thể là giảm quá tải cho gan trong việc thải độc, tạo điều kiện để tái tạo tổ chức và ngăn ngừa sự hủy hoại thêm tế bào gan. Mỗi giai đoạn bệnh lại có chế độ ăn khác nhau, đảm bảo sức khỏe tốt nhất cho bạn tại thời điểm đó.

Hiểu rõ hơn lây truyền viêm gan B từ mẹ sang con

06/05/2022

Vi rút viêm gan B là nguyên nhân hàng đầu gây nên viêm mạn, xơ gan và đặc biệt là ung thư gan. Viêm gan B là bệnh lây lan trong cộng đồng qua đường mẹ sang con, đường máu, và quan hệ tình dục, nhưng con đường lây từ mẹ sang con là chủ yếu. Việt Nam là nước có tỉ lệ người nhiễm viêm gan B cao so với thế giới, chiếm khoảng 15% - 20% dân số. Điều đáng chú ý ở đây là có tới 90% - 95% mẹ bị nhiễm vi rút viêm gan B lây sang con.   Mẹ bị viêm gan B làm gì khi con mình sinh ra không bị lây nhiễm virus viêm gan B? Việc tư vấn và điêu trị dự phòng hạn chế lây nhiễm vi rút viêm gan B từ phụ nữ có thai sang con có ý nghĩa quan trọng nhằm làm giảm tỉ lệ nhiễm vi rút viêm gan B trong cộng đồng, đồng thời góp phần tạo nên các thế hệ lớn lên khỏe mạnh không nhiễm virus viêm gan B. Bạn là người mẹ nhiễm vi rút viêm gan B, khi bạn có thai, điều bạn rất lo lắng và nhiều khi không biết làm cách nào?? “Làm sao con mình khi sinh ra không bị nhiễm vi rút viêm gan B?”. Câu trả lời của chúng tôi: Nếu bạn bị nhiễm vi rút viêm gan B, khi có thai bạn nên đi thăm khám đúng chuyên khoa hoặc bạn có thể đăng ký khám tại Phòng khám đa khoa Biển Việt. Khi đi thăm khám, bạn sẽ được bác sĩ cho làm các xét nghiệm về vi rút, vệ chức năng gan và một số xét nghiệm liên quan khác. Từ kết quả cụ thể bác sĩ chuyên khoa sẽ tư vấn cho bạn biết: Bạn có hoặc không thuộc nhóm có nguy cơ cao gây lây nhiễm vi rút viêm gan B cho con? Trong toàn bộ quá trình mang thai bạn cần phải được theo dõi theo lộ trình ra sao? Cách xử lý một số tình huống ngoài ý muốn trong quá trình mang thai. Bạn nên bắt đầu điều trị dự phòng lây nhiễm vi rút viêm gan B cho con từ tháng mang thai thứ mấy? Điều trị bằng thuốc gì để không ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi và điều trị như thế nào? Con bạn sau khi sinh ra nên tiêm phòng vaccine viêm gan B như thế nào? ​ Khi phụ nữ mang thai mang thai bị nhiễm vi rút viêm gan B, trong giai đoạn 3 tháng đầu của thai kỳ, tỉ lệ lây nhiễm từ mẹ sang con là 1%. Trường hợp nếu mẹ bị bệnh ở 3 tháng giữa của thai kỳ thì tỉ lệ lây nhiễm từ mẹ sang con là 10% và sẽ tăng cao tỉ lệ lây nhiễm sang con tới 60% - 70% nếu mẹ bị mắc bệnh ở 3 tháng cuối của thai kỳ. Nguy cơ truyền bệnh cho thai nhi có thể lên tới 90% nếu không có biện pháp bảo vệ ngay sau khi sinh, 50% số trẻ này sẽ bị viêm gan mạn tính và có nguy cơ bị xơ gan lúc trưởng thành. Người mẹ bị nhiễm viêm gan siêu vi B trước khi có thai có thể xảy ra khi đang mang thai. Việc có thai không phải là yếu tố làm cho bệnh viêm gan siêu vi B ở mẹ nặng lên mà ngược lại siêu vi B không gây ảnh hưởng xấu cho tiến trình mang thai cũng như cho bào thai. Việc mang thai tiến triển bình thường, thai nhi phát triển tốt và không có nguy cơ bị dị dạng thai nhi. Chỉ khi mẹ bị viêm gan siêu vi B nặng ở giai đoạn III của thai kỳ thì mới có nguy cơ sinh non. Đây không chỉ là những thông tin cơ bản, giúp ích cho bạn và con của bạn, mà còn là thông tin bạn có thể hiểu và chia sẻ cho những người khác trong cộng đồng. Hiện nay, tuy còn nhiều vấn đề liên quan đến virus viêm gan B mà trình độ của Y học hiện tại còn chưa biết hết, nhưng các nghiên cứu sinh bệnh học của virus viêm gan B cũng như điều chế thuốc điều trị viêm gan B đã đạt được những thành công đáng kể so với 20 năm trước. Chính vì vậy, phụ nữ nhiễm virus viêm gan B khi có thai không nên quá lo lắng về các tác dụng phụ của thuốc khi điều trị dự phòng. Với sự kết hợp giữa đội ngũ bác sĩ chuyên khoa có trình độ tốt và hệ thống xét nghiệm hiện đại, đồng bộ về virus viêm gan B, Phòng khám đa khoa Biển Việt sẽ là địa chỉ tin cậy và luôn sẵn sàng tư vấn, trả lời các vấn đề liên quan đến nhiễm virus viêm gan B ở phụ nữ có thai

Men gan cao nguy hiểm hơn mọi người nghĩ

06/05/2022

Những người bị men gan tăng cao thường không gây triệu chứng, các triệu chứng mà người bệnh gặp phải là do các nguyên nhân gây tăng men gan. Men gan cao có thể là dấu hiệu cho thấy gan của bạn đang hoạt động bất thường. Điều này xảy ra khi các tế bào gan bị tổn thương hoặc bị viêm sẽ giải phóng các enzyme vào máu. Gan là cơ quan tiêu hóa lớn nhất trong cơ thể, thực hiện rất nhiều chức năng thiết yếu sống còn, như chức năng ngoại tiết và nội tiết, đồng thời vừa là kho dự trữ và trung tâm chuyển hóa thiết yếu của cơ thể. Trong đó, men gan (còn gọi là enzym gan) đóng vai trò tổng hợp và chuyển hóa đào thải trong gan. Khi gan bị viêm hay tổn thương, men gan bị rò rỉ vào máu làm chỉ số men gan tăng cao. 1. Sự nguy hiểm của men gan tăng cao Có loại 4 men gan và chỉ số ở mức bình thường của mỗi loại như sau: - Aspartate transamine (AST): 20-40 UI/L. Đây là men trong tế bào gan, ngoài ra còn có ở mô tim, cơ và thận. AST tăng có thể do gan đang bị tổn thương. - Alanine transaminase (ALT): 20-40 UI/L. ALT là men ở gan, có trong bào tương, ALT tăng cho thấy gan đang bị tổn thương. - Gamma – glutamyl transpeptidase (GGT): 20-40 UI/L, đây là men gan trong tế bào thành ống mật. GGT tăng cho thấy nguy cơ viêm gan mãn tính và bệnh đường mật. - Phosphatase kiềm (ALP): 30-110 UI/L, ALP có trong màng tế bào gan, thường tăng khi bị tắc nghẽn đường mật hoặc các bệnh lý về xương. Tuy nhiên, nếu men gan tăng nhẹ (dưới 2 lần) thì người bệnh hầu như không có triệu chứng hoặc nếu có thì triệu chứng thường không rõ rệt. Các triệu chứng bao gồm: trướng bụng nhẹ, hơi đau ở hạ sườn phải, bị giãn các vi mạch ở cổ, mặt, mệt mỏi, chán ăn…. Thậm chí, một vài trường hợp dù men gan rất cao nhưng không có biểu hiện lâm sàng nào. Giai đoạn này có thể kéo dài từ vài tuần, vài tháng hay thậm chí đến vài năm. Thực tế, chính biểu hiện không rõ ràng của bệnh đã khiến người bệnh chủ quan không đi khám và vẫn duy trì các thói quen xấu như uống rượu bia, hút thuốc lá,… Ở giai đoạn này nếu sử dụng bia rượu nhiều thì rất nguy hiểm vì lượng acetaldehyde là chất độc được sản sinh ra khi sử dụng bia rượu sẽ phá hủy tế bào gan rất mạnh, có thể tế bào gan bị hủy hoại hàng loạt gây viêm gan cấp, hôn mê gan, nguy hiểm đến tính mạng. Mặt khác, men gan cao nếu không được xử lý sẽ dẫn đến viêm gan mạn tính, xơ gan, thậm chí gây ung thư gan. 2. Nguyên nhân chính làm men gan tăng cao Có một số lý do men gan tăng cao mà bạn xác định nguyên nhân và loại trừ các căn bệnh nghiêm trọng. - Nhiều loại thuốc, đặc biệt là những thuốc giảm cholesterol và thuốc giảm đau như acetaminophen, ibuprofen, aspirin… có thể làm tăng men gan. - Những người có thói quen uống rượu và béo phì có thể làm giảm chức năng của gan và tăng men gan. - Các bệnh như viêm gan A, B, C, suy tim và bệnh gan không do rượu cũng sẽ làm cho mức men gan cao hơn. - Có một số bệnh nghiêm trọng hơn có thể làm tăng mức men gan, bao gồm: bệnh celiac; nhiễm virus Epstein-Barr; viêm túi mật hoặc tụy; suy tuyến giáp; ung thư gan; suy tim; viêm gan do rượu; viêm gan tự miễn; xơ gan... - Các chất tẩy rửa hóa học, kem chống nắng, sản phẩm vệ sinh cá nhân, nước hoa, chất khử trùng, mùi sơn, thậm chí là việc hút thuốc lá thụ động, khói bụi ô nhiễm… tiềm ẩn những nguy cơ có thể khiến gan bạn bị tổn thương. - Việc thường xuyên uống rượu, bia và các thức uống có cồn gây ra các tác động tiêu cực lên gan, khiến gan bị tổn thương. - Những chất độc hại từ thực phẩm bẩn vào cơ thể sẽ trực tiếp sẽ có thể làm tổn thương, hủy hoại tế bào gan, làm gan nhanh chóng suy yếu. Khi phát hiện thấy men gan tăng cao, cần phải theo dõi thường xuyên xem số lượng có thay đổi không và cũng nên làm siêu âm gan để biết được tình trạng của gan, ống dẫn mật. Khi phát hiện men gan tăng cao, nên đặc biệt lưu ý tới chế độ dinh dưỡng, sinh hoạt, nghỉ ngơi bởi nó góp phần quan trọng giúp tế bào gan nhanh hồi phục và tái sinh, tăng cường chức năng miễn dịch, thúc đẩy phục hồi chức năng gan. Theo chuyên gia cho biết, thảo dược dùng không đúng hoặc nhầm lẫn cũng có thể nguy hại đến lá gan thậm chí cả tính mạng. Công dụng của thảo dược giúp hỗ trợ bệnh gan đã có một số ghi nhận nhưng phải qua bào chế và quy trình lựa chọn nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng mới đem lại hiệu quả còn không sẽ hại gan, và nguy hại đến sức khỏe. Do ưu đãi về khí hậu và thổ nhưỡng nước ta có nhiều loại thảo dược giúp hỗ trợ giải độc cho gan, hạ men gan, tăng cường chức năng gan, trong đó phải kể đến hàng đầu là các loại thảo dược như củ cải trắng, gấc, tỏi, đu đủ và mướp đắng,... Nhưng ngày nay, tình trạng thực phẩm bẩn và có nhiều chất bảo quản, thuốc bảo vệ thực vật,… tràn lan nên người tiêu dùng cần lựa chọn thận trọng. Tốt nhất nên dùng sản phẩm được ứng dụng công nghệ sinh học hiện đại có thành phần chiết xuất từ các thảo dược này nhưng đã qua quá trình sàng lọc với các tiêu chuẩn và liều lượng chuẩn mực, được sản xuất bởi công ty uy tín, được chứng minh chất lượng bằng các thử nghiệm lâm sàng, sẽ giúp hỗ trợ hạ men gan nhưng vẫn đảm bảo an toàn. Nên sử dụng các sản phẩm bổ gan, tăng cường chức năng gan để lá gan thêm khỏe mạnh có thành phần chiết xuất từ thiên nhiên với kết quả thử nghiệm lâm sàng rõ ràng cũng nên được cân nhắc sử dụng để bảo vệ lá gan, hỗ trợ việc hạ men gan. Thuốc bổ gan Hepate của Mỹ, Công ty TNHH  xuất nhập khẩu Comalina Việt Nam nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam. Thuốc bổ Gan Hepate, giúp hỗ trợ hạ men gan, bổ gan, mát gan, hỗ trợ đẩy lùi viêm gan và gan nhiễm mỡ, giúp hỗ trợ giảm dấu hiệu đau tức hạ sườn phải, mệt mỏi, khó tiêu, trướng bụng, ăn ngủ kém,... Hepate là công trình nghiên cứu trên 20 năm của Viện công nghệ sinh học, ứng dụng công nghệ sinh học, chiết xuất enzym từ củ quả tự nhiên: - Alicin từ bột tỏi có tác dụng hỗ trợ kháng khuẩn, tăng cường khả năng của hệ thống miễn dịch. - Beta-caroten từ bột quả gấc có đặc tính quan trọng là hỗ trợ chống oxy hóa, loại bỏ tác nhân oxy hóa tế bào, đóng vai trò bảo vệ cơ thể, đáp ứng miễn dịch, phòng và hỗ trợ một số bệnh mạn tính, trong đó có ngăn ngừa tiền ung thư gan. - Enzym peroxydase chiết xuất từ quả mướp đắng và củ cải có tác dụng hỗ trợ chống oxy hóa, chống lão hóa, là enzym xúc tác cho nhiều phản ứng sinh hóa khử độc cho cơ thể. - Methionin và L-cystin là các acid amin có chứa gốc lưu huỳnh có khả năng giải độc, có tác dụng hỗ trợ bảo vệ đặc hiệu tế bào gan, giảm mụn nhọt... Hiệu quả Hepate đã được chứng minh bằng thử nghiệm lâm sàng giúp hỗ trợ hạ men gan trong 6 tuần đối với các nhóm bệnh gan. Cần mua tư vấn và mua thuốc Quý khách hàng liên hệ trực tiếp đến Công ty dược phẩm Đất Việt, sđt 0962470011.

Hoạt động thể chất và chế độ ăn uống cho người tiểu đường

06/05/2022

Ăn uống lành mạnh kết hợp cùng vận động giúp bạn giữ mức đường huyết cân bằng và ổn định. Đây là những điều cần quan tâm khi bạn bị tiểu đường. Vì thế, lên kế hoạch hoạt động thể chất và chế độ ăn uống cho người bị tiểu đường là một trong những điều quan trọng. Để đối mặt với bệnh tiểu đường, bạn cần thay đổi một số thói quen ăn uống và lối sống hàng ngày. Hãy bắt đầu từ những thói quen nhỏ nhất, và có thể nhờ gia đình cũng như bạn bè giúp đỡ. Mục đích của việc thay đổi chế độ ăn uống và lối sống Giữ mức đường huyết, huyết áp, cholesterol trong phạm vi cho phép Giảm cân (nếu bạn dư thừa cân nặng) và duy trì mức cân nặng ổn định Ngăn ngừa và làm hạn chế các vấn đề của bệnh tiểu đường Giúp cơ thể khỏe mạnh Lựa chọn thực phẩm phù hợp với bệnh lý Chế độ ăn uống cho người tiểu đường Thực phẩm có thể giúp giảm hoặc tăng các nguy cơ của bệnh tiểu đường. Vì thế, chế độ ăn uống cho người bệnh nên bổ sung những thực phẩm có lợi và tránh những thực phẩm gây ảnh hưởng đến việc điều trị.   Dưới đây là một số kế hoạch ăn uống giúp bạn kiểm soát lượng thức ăn hợp lý mỗi ngày. Lập kế hoạch ăn uống Hai phương pháp phổ biến của các bệnh nhân tiểu đường là phương pháp plate (đĩa) và carb (carbohydrate). Mời bạn xem phương pháp nào phù hợp nhé. 1. Phương pháp đĩa (plate method) Việc áp dụng phương pháp này khi ăn ở nhà và cả khi ra ngoài giúp kiểm soát khẩu phần ăn mà không cần tính số calo. Bạn sẽ biết được số lượng của từng nhóm thực phẩm ăn vào, đặc biệt thích hợp cho bữa trưa và bữa tối.   Dùng đĩa có đường kính khoảng 23 cm, 1/2 đĩa chứa rau không tinh bột, 1/4 chứa thịt hoặc protein, 1/4 còn lại là một loại hạt hoặc tinh bột khác (những loại rau củ có tinh bột như ngô, đậu Hà Lan…). Bạn có thể ăn thêm một miếng trái cây và một ly sữa nhỏ ít béo. 2. Phương pháp low-carb Phương pháp low-carb (carbohydrate) liên quan đến việc theo dõi lượng carbohydrate mà bạn tiêu thụ mỗi ngày. Đây là hợp chất dễ chuyển hóa thành glucose trong cơ thể, ảnh hưởng đến mức đường huyết nhiều hơn so với thành phần khác. Vì thế phương pháp carb giúp bạn kiểm soát mức đường huyết tốt hơn.   Lượng carbohydrate trong thực phẩm được đo bằng gram. Để tính lượng carbohydrate trong thực phẩm, bạn cần: Tìm hiểu những loại thực phẩm có carbohydrate Đọc thành phần dinh dưỡng trên bao bì để ước tính lượng carbohydrate trong thực phẩm Cộng số lượng carbohydrate trong ngày, tuần, tháng để có được tổng số Hầu hết carbohydrate đến từ tinh bột, trái cây, sữa, đồ ngọt. Nên hạn chế carbohydrate có đường và ngũ cốc tinh chế như bánh mì trắng, gạo, đồng thời thay thế bằng carbohydrate từ trái cây, rau, ngũ cốc, đậu, sữa ít béo hoặc không béo Kế hoạch giảm cân Thừa cân là một trong những tác nhân dẫn đến các biến chứng của bệnh tiểu đường. Nếu bạn thừa cân hoặc béo phì, hãy lập kế hoạch giảm cân. Bài tập Bodyweight có thể giúp bạn lên kế hoạch đốt cháy mỡ thừa, tạo các múi cơ… thông qua các động tác như chống đẩy, squats, planks… Để giảm cân, bạn cần nạp ít calo hơn; thay thế thực phẩm lành mạnh, ít calo. Thời gian ăn của người tiểu đường Một số người bị tiểu đường cần ăn đúng một thời điểm trong ngày, một số khác có thể linh hoạt hơn. Tùy thuộc vào thuốc điều trị tiểu đường hoặc insulin, bạn có thể lựa chọn các bữa ăn cho phù hợp. Để việc điều trị bằng thuốc kết hợp chế độ ăn uống phát huy tác dụng, bạn nên nhờ tư vấn từ bác sĩ điều trị. Lên kế hoạch tập thể dục cho người tiểu đường Lợi ích của việc tập thể dục khi bị tiểu đường Hoạt động thể chất là một phần quan trọng trong việc kiểm soát mức đường huyết và giữ gìn sức khỏe: Giảm đường huyết, cân bằng huyết áp Cải thiện lưu thông máu Đốt cháy calo để giảm cân (nếu bạn thừa cân) Cải thiện tâm trạng Cải thiện trí nhớ, trẻ hóa Giúp ngủ ngon Các chuyên gia khuyên nên dành 30 phút mỗi ngày để tập luyện những bài tập, hoạt động vừa phải. Do đó, bạn cần: Lên kế hoạch tập luyện Tham vấn ý kiến từ bác sĩ nếu bạn có một số vấn đề riêng về sức khỏe. Theo đó, bạn sẽ tập luyện trong phạm vi an toàn phù hợp với cơ thể Lên lịch trình tập luyện hàng ngày, kế hoạch ăn uống, sử dụng thuốc hợp lý, tránh để cơ thể mất nước Nếu bị tiểu đường tuýp 1, hãy tránh hoạt động thể chất mạnh khi bạn có ketone trong máu hoặc nước tiểu. Ketone là chất mà cơ thể tạo ra khi mức đường huyết quá cao và mức insulin quá thấp. Nếu hoạt động thể chất khi có ketone trong máu hoặc nước tiểu, mức đường huyết sẽ tăng cao hơn nữa. Bạn nên hỏi bác sĩ rằng mức ketone nào nguy hiểm và làm thế nào để kiểm tra chúng Những người mắc bệnh tiểu đường thường gặp các vấn đề ở bàn chân do lưu lượng máu kém và tổn thương thần kinh từ việc đường huyết cao. Để hạn chế các vấn đề này, bạn nên mang giày thoải mái trong và sau khi hoạt động thể chất. Mẹo bổ sung hoạt động thể chất vào thói quen hàng ngày Nếu bạn quá bận rộn, không đủ thời gian dành cho việc tập thể dục, hãy bắt đầu từ 5-10 phút mỗi ngày. Sau đó, bạn tăng thời gian dần và thêm những hoạt động bên dưới vào thói quen: Đi bộ xung quanh trong khi nói chuyện điện thoại hoặc xem quảng cáo Làm việc vặt như lau dọn nhà cửa, rửa xe, chăm sóc cây Đi bộ lên cầu thang thay vì dùng thang máy nếu không quá 5 lầu Tham gia các hoạt động dã ngoại có tính chất di chuyển bằng chân nhiều Không ngồi quá lâu tại một chỗ      Nguồn Tham Khảo     

Boxucan - Bổ sung canxi, VitaminD cho cơ thể

06/05/2022

Thành phần: - Calcium 200mg - VitaminD3 200U.i Công dụng: Bổ sung canxi, VitaminD cho cơ thể, giúp ngăn ngừa và cải thiện các trường hợp thiếu canxi như phụ nữa mang thai, trẻ em đang tuổi phát triển, người lớn loãng xương. Đối tượng sử dụng: -Trẻ em đang phát triển, thiếu hụt canxi và vitamin D3, chậm lớn , thấp còi, kém ăn. - Bổ xung canxi cho những người bị bệnh loãng xương, xương yếu, gẫy xương, , thoái hóa xương khớp. - Phụ nữ mang thai và cho con bú. Cách dùng - Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 1 viên/ngày - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2 viên/ngày.Chia làm 2 lần sáng và chiều, sau bữa ăn. - Phụ nữ có thai và người già: 2 viên /ngày. Chia làm 2 lần sau bữa ăn. Hạn dùng: 03 năm từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất được in trên bao bì  Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 °C, tránh ánh sáng. Đạt yêu cầu về đảm bảo vệ sinh thực phẩm theo quy định của bộ ý tế. Quy cách: Hộp 3 vỉ x10 viên. Vỉ Alu x Plastic Giá bán tham khảo : 220.000đ

Tác dụng của Thuốc Vin-Hepa 500

06/05/2022

Thành phần L-Ornithin L-Aspartat 500mg Thuốc Vin-Hepa 500 có chứa thành phần chính là L-Ornithin L-Aspartat 500mg, các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.Dạng thuốc và hàm lượng Dạng bào chế:Viên Đóng gói:Hộp 6 vỉ x 10 viên nang  Hàm lượng: Thường với mỗi sản phẩm nhà sản xuất luôn sản xuất nhiều các dạng thuốc khác nhau(với mỗi dạng khác nhau lại có hàm lượng khác nhau) để phù hợp với nhu cầu sử dụng. Các dạng thuốc thông thường phân theo đường dùng gồm: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch); Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền); Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng); Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...). Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm. Tác dụng Thuốc Vin-Hepa 500 có tác dụng gì?   Tác dụng của Thuốc Vin-Hepa 500 được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc. Tác dụng, công dụng Thuốc Vin-Hepa 500 trong trường hợp khác Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Vin-Hepa 500 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Vin-Hepa 500 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ. Chỉ định Thông tin chỉ định Thuốc Vin-Hepa 500: Chống chỉ định Thông tin chống chỉ định Thuốc Vin-Hepa 500: Liều lượng và cách dùng Cách dùng Thuốc Vin-Hepa 500 Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Vin-Hepa 500 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụngThuốc Vin-Hepa 500. Liều lượng dùng Thuốc Vin-Hepa 500 Quy định chung về liều dùng Thuốc Vin-Hepa 500 Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Liều dùng Thuốc Vin-Hepa 500 cho người lớn Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ Liều dùng Thuốc Vin-Hepa 500 cho cho trẻ em Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo. Quá liều, quên liều, khẩn cấp Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. Nên làm gì nếu quên một liều Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định. Thận trọng, cảnh báo và lưu ý Lưu ý trước khi dùng Thuốc Vin-Hepa 500 Lưu ý dùng Thuốc Vin-Hepa 500 trong thời kỳ mang thai Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định. Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai. Lưu ý dùng thuốc Thuốc Vin-Hepa 500 trong thời kỳ cho con bú Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú. Tác dụng phụ Các tác dụng phụ của Thuốc Vin-Hepa 500 Các tác dụng phụ khác của Thuốc Vin-Hepa 500 Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Vin-Hepa 500. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Tương tác thuốc Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng. Tương tác Thuốc Vin-Hepa 500 với thuốc khác Thuốc Vin-Hepa 500 có thể tương tác với những loại thuốc nào? Tương tác Thuốc Vin-Hepa 500 với thực phẩm, đồ uống Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Vin-Hepa 500 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Dược lý và cơ chế tác dụng Xem thuốc gốc của Vin-Hepa 500: Dược động học Xem thuốc gốc của Vin-Hepa 500: Độ ổn định và bảo quản thuốc Nên bảo quản Thuốc Vin-Hepa 500 như thế nào Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Vin-Hepa 500 Lưu ý không để Thuốc Vin-Hepa 500 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Vin-Hepa 500, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà. Giá bán tham khảo : 270.000đ

CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH của Zalko 50mg

06/05/2022

1 -  Thành phần của Zalko 50mg   Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphat monohydrat) 50mg 2 - CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH của Zalko 50mg Sitagliptin được chỉ định đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác như metformin, sulfamid hạ đường huyết, chất chủ vận PPARy để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. 3 - CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG của Zalko 50mg -Liều khuyến cáo là 100 mg/ ngày/ lần khi dùng như đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc trị tiểu đường khác (bụng đói hoặc bụng no). -Khi dùng sitagliptin kết hợp với sulfamid hạ đường huyết, có thể xem xét dùng sulfamid hạ đường huyết liều thấp hơn nhằm giảm nguy cơ hạ đường huyết do sulfamid hạ đường huyết. Bệnh nhân suy thận: -Suy thận nhẹ ([ClCr] ≥ 50 mL/ phút): không cần chỉnh liều. -Suy thận trung bình ( 30 ≤ ClCr < 50 mL/ phút): 50 mg /ngày/ lần. -Suy thận nặng (ClCr < 30 mL/ phút), hoặc có bệnh thận giai đoạn cuối cần thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc: 25 mg ngày 1 lần. Có thể dùng sitagliptin bất kỳ lúc nào, không liên quan đến thời điểm thẩm phân máu. Do có sự chỉnh liều dựa vào chức năng thận, nên đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị và sau đó kiểm tra định kỳ. 4 - CHỐNG CHỈ ĐỊNH của Zalko 50mg Bệnh nhân quá mẫn với sitagliptin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. THẬN TRỌNG của Zalko 50mg Không nên dùng sitagliptin ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 hoặc để điều trị nhiễm acid ceton ở bệnh nhân đái tháo đường. Sử dụng ở bệnh nhân suy thận: Chỉnh liều theo chức năng thận. Hạ đường huyết khi dùng liệu pháp kết hợp với sulfamid hạ đường huyết Phản ứng quá mẫn Sử dụng ở trẻ em: Chưa xác lập tính an toàn và hiệu lực của sitagliptin ở bệnh nhi dưới 18 tuổi. Sử dụng ở người cao tuổi: Không cần chỉnh liều theo độ tuổi. Bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng suy thận hơn; như các bệnh nhân khác, có thể cần chỉnh liều khi có suy thận đáng kể. 5 - TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN của Zalko 50mg Tác dụng không mong muốn thường gặp là: nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi họng, phù mạch, viêm da do nấm, hạ đường huyết. Có khả năng gây tử vong: Sốc phản vệ và/ hoặc phản ứng da nặng như hội chứng Stevens-Johnson. Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 6 - QUY CÁCH ĐÓNG GÓI của Zalko 50mg Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim Giá bán tham khảo : 279.000đ

Zlatko-100mg

06/05/2022

1 - Thành phần của Zlatko Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphat monohydrat) 100mg 2- Công dụng, chỉ định của Zlatko Sitagliptin được chỉ định đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác như metformin, sulfamid hạ đường huyết, chất chủ vận PPARy để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. 3 - Cách dùng, liều dùng của Zlatko -Liều khuyến cáo là 100 mg/ ngày/ lần khi dùng như đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc trị tiểu đường khác (bụng đói hoặc bụng no). -Khi dùng sitagliptin kết hợp với sulfamid hạ đường huyết, có thể xem xét dùng sulfamid hạ đường huyết liều thấp hơn nhằm giảm nguy cơ hạ đường huyết do sulfamid hạ đường huyết. Bệnh nhân suy thận: -Suy thận nhẹ ([ClCr] ≥ 50 mL/ phút): không cần chỉnh liều. -Suy thận trung bình ( 30 ≤ ClCr < 50 mL/ phút): 50 mg /ngày/ lần. -Suy thận nặng (ClCr < 30 mL/ phút), hoặc có bệnh thận giai đoạn cuối cần thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc: 25 mg ngày 1 lần. Có thể dùng sitagliptin bất kỳ lúc nào, không liên quan đến thời điểm thẩm phân máu. Do có sự chỉnh liều dựa vào chức năng thận, nên đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị và sau đó kiểm tra định kỳ. 4 - Chống chỉ định của Zlatko Bệnh nhân quá mẫn với sitagliptin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. 5 - Thận trọng của Zlatko Không nên dùng sitagliptin ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 hoặc để điều trị nhiễm acid ceton ở bệnh nhân đái tháo đường. Sử dụng ở bệnh nhân suy thận: Chỉnh liều theo chức năng thận. Hạ đường huyết khi dùng liệu pháp kết hợp với sulfamid hạ đường huyết Phản ứng quá mẫn Sử dụng ở trẻ em: Chưa xác lập tính an toàn và hiệu lực của sitagliptin ở bệnh nhi dưới 18 tuổi. Sử dụng ở người cao tuổi: Không cần chỉnh liều theo độ tuổi. Bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng suy thận hơn; như các bệnh nhân khác, có thể cần chỉnh liều khi có suy thận đáng kể. 6 - Tác dụng không mong muốn của Zlatko Tác dụng không mong muốn thường gặp là: nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi họng, phù mạch, viêm da do nấm, hạ đường huyết. Có khả năng gây tử vong: Sốc phản vệ và/ hoặc phản ứng da nặng như hội chứng Stevens-Johnson. Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 7 - Quy cách đóng gói của Zlatko Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim Giá bán tham khảo : 540.000đ

Thông tin cần biết về thuốc Atizal

06/05/2022

Atizal là thuốc được dùng trong việc kiểm soát, phòng chống và cải thiện các triệu chứng của bệnh đau dạ dày thực quản, tá tràng và đại tràng. Atizal cũng được chỉ định để điều trị tiêu chảy ở người lớn và trẻ con.\ Tên thuốc: Atizal Phân loại thuốc: Thuốc đường tiêu hóa  Dạng bào chế: Hỗn dịch uống Thông tin cần biết về thuốc Atizal Thuốc Atizal là sản phẩm được nghiên cứu, sản xuất và phân phối bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, Việt Nam. 1. Thành phần Thành phần chính của Atizal là Dioctahedral smectite hàm lượng 3000 mg và một số tá dược vừa đủ. Dioctahedral smectite có độ nhầy cao và cấu trúc từng lớp nên có thể bảo phủ toàn bộ dạ dày. Hoạt chất có thể liên kết với glycoprotein của chất nhầy làm tăng sức chịu đựng của dạ dày khi nó bị tấn công. Dioctahedral smectite là hoạt chất không cản quang, không làm thay đổi màu phân và không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của ruột. 2. Chỉ định Chỉ định của thuốc Atizal được quy định rõ ràng ở mục chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc. Thuốc Atizal được chỉ định cho các trường hợp: Tiêu chảy cấp và mạn tính ở người lớn và trẻ con Điều trị các cơn đau của bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, thực quản, dạ dày, đại tràng Một số công dụng và chỉ định khác của thuốc có thể không được liệt kê đầy đủ trong bài viết này. Nếu người bệnh có nhu cầu tìm hiểu thêm hoặc cần sử dụng thuốc theo mục đích khác vui lòng liên hệ bác sĩ kê đơn hoặc nhà sản xuất. 3. Chống chỉ định Không dùng thuốc Atizal cho người mẫn cảm, dị ứng với Dioctahedral smectite hoặc các thành phần khác của thuốc. Người bị mất nước nên thận trọng khi dùng thuốc. 4. Cách dùng Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc. Thông tin trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế chỉ định hoặc hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn. Thuốc Atizal được bào chế theo dạng hỗn dịch uống, được đóng gói hàm lượng 20 ml. Thông thường trước khi uống thuốc người bệnh cần lắc đều thuốc bên trong. Nên uống thuốc sau bữa ăn. Thời gian uống thuốc tốt nhất là cách bữa ăn chính 30 phút đến 1 giờ. Thuốc có thể hòa vào bình nước ấm, tỷ lệ là 1 gói / 50 ml nước. Người bệnh có thể sử dụng thuốc pha trong ngày. Hoặc nếu bạn cảm thấy khó khăn khi uống thuốc, hãy trộn hỗn dịch vào thức ăn sệt để cải thiện mùi vị. 5. Liều lượng Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc hướng dẫn của nhà sản xuất để có liều dùng thích hợp nhất. Liều dùng chúng tôi cung cấp trong bài viết này phù hợp với các tình trạng phổ biến nhất và không thể thay thế chỉ dẫn của bác sĩ. Đối với trẻ em: Dưới 1 tuổi: 1 gói / ngày Từ 1 đến 2 tuổi: 1 – 2 gói / ngày Trên 2 tuổi: 2 – 3 gói / ngày Người trưởng thành: Liều dùng thông thường: 3 gói / ngày Liều dùng cho trường hợp nặng: Tối đa 6 gói một ngày. Sử dụng thuốc theo chỉ liệu trình chỉ định của bác sĩ. Không tự ý thêm liều hoặc bỏ liều khi chưa nhận được sự đồng ý của bác sĩ hoặc dược sĩ kê đơn. 6. Cách bảo quản Bảo quản thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là 20 – 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm. Giữ thuốc tránh xa tầm mắt của trẻ em và thú nuôi trong nhà. Để tránh bé hoặc vật nuôi có thể uống nhầm thuốc. Thuốc hết hạn sử dụng hoặc không có nhu cầu sử dụng vui lòng bỏ theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Không bỏ thuốc xuống bồn cầu, bồn rửa mặt hoặc cống thoát nước. Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Atizal Thuốc Atizal có thể không phù hợp với tất cả mọi người, do đó người bệnh cần tìm hiểu một số thông tin lưu ý để sử dụng thuốc an toàn. 1. Thận trọng Người thường bị mất nước hoặc uống ít nước nên bù nước khi dùng Atizal. Người bệnh có thể bù nước qua đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Đối với bệnh nhân tiêu chảy nặng, cần lưu ý độ tuổi, cơ địa hấp thụ để bù đủ lượng nước. Dùng thuốc Atizal trong thời kỳ mang thai có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng, đặc biệt trong 3 tháng đầu. Do đó tốt nhất là không nên sử dụng thuốc Atizal cho phụ nữ mang thai. Chưa có thông tin chính xác về việc thuốc Atizal có đi qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, chỉ sử dụng thuốc cho đối tượng này nếu thật sự cần thiết. 2. Tác dụng phụ Thuốc Atizal có thể gây ra chứng táo bón. Tuy nhiên điều này rất hiếm khi xảy ra. Tác dụng phụ thường không giống nhau giữa các cá nhân. Trên đây cũng không phải là danh sách đầy đủ tác dụng phụ của thuốc Atizal. Do đó, người bệnh nên chủ động thông báo cho bác sĩ biết về các phản ứng của bạn khi dùng thuốc. 3. Tương tác thuốc Tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc. Do đó, người bệnh nên thông báo cho bác sĩ danh sách các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, không kê đơn, thực phẩm chức năng, vitamin và viên uống bổ sung. Tính chất hấp thụ của Dioctahedral smectite có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, không nên sử dụng thuốc Atizal với các loại thuốc hay hoạt chất khác. Thông báo với bác sĩ nếu bạn cần sử dụng nhiều loại thuốc để điều trị bệnh. Tùy vào tình huống mà bác sĩ có thể chọn thay đổi thuốc, ngưng dùng 1 trong các loại thuốc hoặc thay đổi thời gian dùng thuốc. 4. Cách xử lý khi quên liều hoặc quá liều Quên liều Nếu bạn quên một liều hãy sử dụng thuốc ngay khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên, khi gần đến giờ sử dụng liều tiếp theo thì bạn nên bỏ qua liều đã quên và uống thuốc theo liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều để bù vào phần đã quên. Quá liều: Quá một liều Atizal sẽ không gây nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh. Tuy nhiên, quá nếu ai đó vô tình sử dụng thuốc quá liều và có các triệu chứng như khó thở, co giật thì hãy gọi cấp cứu ngay. Khi đến bệnh viện cần mang theo toa thuốc hoặc vỏ hộp thuốc mà người bệnh đã sử dụng. Giá bán tham khảo : 130.000đ

A.T Glutathione 900mg

06/05/2022

Nhóm thuốc: Thuốc cấp cứu và giải độc Dạng bào chế:Bột đông khô pha tiêm Đóng gói:Hộp 1 lọ thuốc + 1 ống dung môi, hộp 3 lọ thuốc + 3 ống dung môi, hộp 5 lọ thuốc + 5 ống dung môi. Ống dung môi 10ml: Nước cất pha tiêm Thành phần: Glutathion 900mg  SĐK:VD-25630-16 Liều lượng - Cách dùng Chỉ định: Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hóa chất điều trị ung thư bao gồm cisplatin, cyclophosphamid, oxaplatin, 5-fìuorouracil, carboplatin: Tiêm tĩnh mạch glutathion ngay trước khi tiến hành xạ trị và trước phác đò hóa trị liệu của các hóa chất trên.   Hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân: Phối hợp các thuốc điều trị ngộ độc thủy ngân đặc hiệu như 2,3- dimercaptoprnpan-l-suỉ/onat và meso-2,3- dimercaptosuccinic acid vói tiêm truyền glutathion và vitamin C liều cao làm giảm nồng độ thủy ngân trong máu. Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do virus B, c, D và gan nhiễm mỡ: Giúp cải thiện thế trạng của bệnh nhân và các chỉ số sinh hóa như bilirubin, GOT, GPT, GT cũng như giảm MDA và tổn thương tế bào gan rõ rệt.   Hỗ trợ trong điều trị các bệnh lý liên quan đến rổi loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học: Cải thiện các thông số huyết động của hệ tuần hoàn lớn và nhỏ, giúp kéo dài khoảng cách đi bộ không cảm thấy đau ở các bệnh nhân bị tắc động mạch chi dưới; Cải thiện đáp ứng vận mạch với các thuốc giãn mạch vành như acetylcholin, nitroglycerin ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành; Cải thiện tình trạng thiếu máu ở các bệnh nhân lọc máu do suy thận mãn: Tiêm truyền glutathion cuối mỗi chu kỳ lọc máu giúp làm giảm liều erythropoietin đến 50%. Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: Giúp cải thiện triệu chứng chảy máu dưới nhện. Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: Giúp làm tăng nhạy cảm với insulin ở các bệnh nhân này. Hỗ trợ trong điều trị viêm tụy cấp: glutathion có thể có hiệu quả trong việc bảo tồn các chức năng của các cơ quan khỏi sự tấn công của chất trung gian hóa học của phản ứng viêm. DƯỢC LỰC HỌC  Glutathion là một tripeptid nội sinh và có mặt trong các tế bào của tất cả các cơ quan và bộ máy của cơ thể. Sự có mặt rộng rãi này có liên quan đến sự đa dạng trong chức năng sinh học của glutathion; bao gồm cả các vai trò quan trọng của nó trong nhiều quá trình sinh hóa và trao đổi chất. Nhóm sulfridilic của cystein trong glutathion rất ái nhân và do đó nó dễ dàng phản ứng với các chất hóa học hoặc của các chất chuyển hóa khác theo cơ chế ái điện tử, kết quả là làm bất hoạt các chất ngoại sinh có thể gây độc. Hơn nữa,glutathiondạng khử, khi phản ứng với một lượng lớn các chất chuyển hóa thông qua phản ứng oxy hóa sẽ tạo ra các phức hợp kém độc hơn và có thế dễ dàng bị chuyến hóa và bài tiết ra dưới dạng acid mercaptan. Nhờ vậy, glutathion có thể được ứng dụng trong điều trị nhiễm độc có liên quan đến các cơ chế trên, ví dụ như nhiễm độc gan do rượu ethylic hoặc do thuốc, hoặc do các tác nhân hóa trị liệu chuyên biệt… DƯỢC ĐỘNG HỌC Sau khi được đưa vào tĩnh mạch, glutathion nằm phần lớn trong hồng cầu, trong khi ở huyết tương nó bị phân hủy nhanh chóng bởi gamma-glutamyl- transpeptidase và gamma-glutamyl-cyclotransferase. Do đó, nồng độ đỉnh của glutathion dạng khử trong huyết tương là rất nhỏ, mặc dù dùng ở liều cao (nồng độ đỉnh trong huyết tương chỉ đạt khoảng 1nmol/ml sau khi 600mg được đưa vào tĩnh mạch); trong khi các mức độ trao đổi chất cystein là lớn hơn nhiều (nồng độ đỉnh trong huyết tương là 17 nmol/ml). Nồng độ trong máu thì lại ngược lại, sau 5-10 phút đưa 600mg glutathion vào qua đường tĩnh mạch, nồng độ đã đạt khoảng 100nmol/ml. Sau đó nồng độ trong máu giảm dần và đạt nồng độ ổn định sau 60 phút thuốc được đưa vào cơ thể. – Truyền tĩnh mạch: 600 mg/ngày. – Các tình trạng nghiêm trọng hơn: 600-1200 mg/ngày. 1. Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch: 1.1. Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hoá chất điều trị ung thư:  + Tiêm truyền tĩnh mạch chậm gluthation ngay trước khi tiến hành xạ trị 15 phút: Liều dùng 1200 mg. + Tiêm truyền tĩnh mạch chậm gluthation trong 15 phút trước phác đồ hóa trị liệu của các hóa chất (cisplatin, cyclophosphamid, oxaplatin, 5 fluorouracil, carboplatin): Liều dùng 1500 mg - 2400 mg. Lặp lại liều 900 mg - 1200 mg sau ngày thứ 2 và thứ 5 của đợt điều trị. Có thể lặp lại hàng tuần liều 1200 mg. 1.2. Hỗ trợ trong điều trị ngộ độc thuỷ ngân: Phối hợp các thuốc điều trị ngộ độc thủy ngân đặc hiệu như 2,3 - dimercaptopropan - 1- sulfonat và meso - 1,3 - dimercaptosuccinic acid với tiêm truyền gluthation và vitamin C liều cao làm giảm nồng độ thủy ngân trong máu. Liều dùng trong đợp cấp 1200 - 1800 mg/ngày. Liều duy trì 600 mg/ngày cho đến khi hồi phục. 1.3. Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do vi rút B,C,D và gan nhiễm mỡ:  + Hỗ trợ điều trị xơ gan do rượu: Liều dùng 600 mg - 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm. + Hỗ trợ điều trị xơ gan, viêm gan do virus B, C, D và gan nhiễm mỡ: 600 mg - 1200mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm cho đến khi hồi phục. 1.4. Hỗ trợ điều trị trong các bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học:  - Rối loạn mạch ngoại vi: 600 mg/lần, 2 lần/ngày, truyền tĩnh mạch. - Bệnh mạch vành: truyền tĩnh mạch 1200 mg - 3000 mg hoặc truyền trực tiếp vào động mạch vành trái 300mg (50 mg - 2 mL/phút). - Bệnh nhân lọc máu do suy thận mãn: Tiêm truyền gluthation 1200 mg/ngày cuối mỗi chu kỳ lọc máu giúp làm giảm liều erythropoietin đến 50%. 1.5. Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: Truyền tĩnh mạch chậm 600 mg glutathion ngay sau phẫu thuật, lặp lại liều trên sau mỗi 6 giờ trong khoảng 14 ngày hoặc hơn. 1.6. Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: 600 mg - 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm liên tục trong một tuần, sau đó dùng mỗi tuần 2 - 3 lần, mỗi lần 0,6 g. 1.7. Hỗ trợ trong điều trị viêm tuỵ cấp: 600 mg - 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm. 2. Dùng theo đường tiêm bắp:  Hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới: 600 mg -1200 mg/ngày, tiêm bắp liên tục trong 2 tháng.  Chú ý: Dung dịch sau khi pha tiêm ổn định trong khoảng 2 giờ ờ nhiệt độ phòng (25°C) và khoảng 8 giờ ở 0°c đến 5°c. Hướng dẫn cách dùng thuốc: Truyền tĩnh mạch: Hoàn nguyên lọ thuốc bột 1200 mg với 4ml nước cất pha tiêm, sau đó pha loãng với ít nhất 20 ml dung dịch tiêm truyền: dextrose 5%, dextrose 10%, natri clorid 0,9%, Lactated Ringer, natri bicarbonat 1,4%,…. Truyền tĩnh mạch trong 30 phút Chống chỉ định: Quá mẫn với glutathion hoặc một trong các thành phần khác của thuốc.  Tác dụng phụ: Số ít các trường hợp buồn nôn, nôn, đau đầu đã được ghi nhận. Có thế gây nổi mẩn da và sẽ hết khi ngừng thuốc.  Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Chú ý đề phòng: Khi được đưa vào cơ thể qua đường tĩnh mạch, thuốc phải được hòa tan hoàn toàn trong nước pha tiêm cho dung dịch trong suốt, không màu và tiêm chậm.  PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ  Mặc dù những nghiên cứu thử nghiệm cho thấy rằng không có bằng chứng về độc tính của glutathion lên phôi bào, loại thuốc này, cũng giống như tất cả các loại thuốc mới khác, không được khuyên dùng trong thời kì mang thai và cho con bú.  TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI TÀU XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC  Với các tác dụng không mong muốn được ghi nhận khi dùng thuốc, thuốc có thể ảnh hưởng lên việc lái xe và vận hành máy móc, và điều này nên được lưu ý. Thông tin thành phần Glutathione Dược lực:Glutathione (GSH ) là một chất chống oxy hóa trong thực vật , động vật , nấm và một số vi khuẩn. Glutathione là một tripeptide nội sinh (được xem như kho dự trữ các chất chống oxy hóa) có mặt trong tất cả các tế bào động vật, được tổng hợp từ tế bào bằng 3 amin gồm cysteine, glutamic và glycine, chúng được  tạo ra trong gan và sau đó phân bố khắp cơ thể.   Glutathione tồn tại ở cả hai trạng thái khử (Reduced Glutathione -GSH) và oxy hóa (oxidized - GSSG ). Ở trạng thái khử, nhóm cysteine ​​của thiol có thể tặng một chất khử tương đương (H + + e - ) cho các phân tử khác, chẳng hạn như các loại oxy phản ứng để trung hòa chúng, hoặc cho cystein protein để duy trì dạng khử của chúng. Với việc tặng một điện tử, chính glutathione trở nên phản ứng và dễ dàng phản ứng với một glutathione phản ứng khác để tạo thành glutathione disulfide (GSSG). Phản ứng như vậy có thể xảy ra do nồng độ glutathione tương đối cao trong các tế bào (lên đến 7 mM trong gan). Tác dụng : Glutathione làm tăng khả năng miễn dịch của cơ thể. Glutathione là trung tâm của hệ thống phòng thủ chống oxy hoá cho cơ thể, hệ thống này bảo vệ các tế bào chống lại sự thiệt hại của các tác nhân vật lý, sự ô nhiễm, độc tố, sự truyền nhiễm, tia UV. Mức độ glutathione giảm theo tuổi và sự suy tàn này có liên hệ với tấn công của các loại bệnh như bệnh của Alheimer, bệnh đục thuỷ tinh thể, bệnh Parkinson và bệnh xơ cứng động mạch.  Glutathione giúp tái sinh năng lượng, giảm stress;  Glutathione tăng cường hệ miễn dịch, chống oxy hóa;  Glutathione cải thiện sức khỏe làn da; Chỉ định :Phụ trị tình trạng nhiễm độc do rượu ethylic, tác nhân phospho hữu cơ, acetaminophen, tác nhân hóa trị liệu chuyên biệt, thuốc độc tế bào hay thuốc trị lao, thuốc có tác động trên tâm thần, thuốc an thần hay thuốc chống trầm cảm.  Phòng ngừa & điều trị tổn thương do phóng xạ.  Bệnh gan. Liều lượng - cách dùng: Tiêm IM, IV chậm hay truyền IV 1-2 ống TAD 300 (300-600 mg)/ngày. Các tình trạng nghiêm trọng hơn: 1-2 lọ TAD 600 (600-1200 mg)/ngày. Chống chỉ định : Quá mẫn với thuốc. Tác dụng phụ Thỉnh thoảng: nổi mẩn da (sẽ hết khi ngưng dùng thuốc) Giá bán tham khảo : 110.000đ

Hotline
0912075641
Hotline
0972336686
popup

Số lượng:

Tổng tiền: