-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Lợi ích của phương pháp điều trị HIV bằng thuốc ARV Theo chuyên gia, điều trị HIV bằng thuốc kháng virus (ARV) nhằm làm giảm sự sinh sôi của vi-rút HIV trong cơ thể. Thuốc kháng vi-rút (ARV) được tổ chức Y tế thế giới (WHO) khuyến cáo sử dụng trong điều trị HIV/AIDS từ những năm 1990 và được đánh giá là giải pháp hiệu quả bảo vệ sức khỏe cho người nhiễm HIV/AIDS, giúp kiểm soát sự bùng phát đại dịch. Lợi ích của điều trị HIV bằng thuốc ARV sớm Thuốc kháng vi-rút HIV (ARV) ngăn chặn sự phát triển của vi-rut trong cơ thể. Việc điều trị phụ thuộc vào giai đoạn lâm sàng nhiễm HIV và số lượng tế bào CD4. Mục đích và lợi ích của điều trị ARV sớm nhằm: Giảm lượng vi rút trong máu. Giảm nguy cơ lây truyền sang người khác. Tăng số lượng tế bào CD4. Phục hồi hệ miễn dịch. Giảm nguy cơ mắc các bệnh khác và tử vọng có liên quan tới HIV. Cải thiện chất lượng cuộc sống của bạn. Một số phác đồ điều trị bậc 1 theo hướng dẫn của Bộ Y tế Tenofovir (TDF) + lamivudine (3TC) + Efavirenz (EFV); hoặc Tenofovir (TDF) + lamivudine (3TC) + Nevirepine (NVP); hoặc Zidovudine (AZT) + lamivudine (3TC) + Efavirenz (EFV); hoặc Zidovudine (AZT) + lamivudine (3TC) + Nevirepine (NVP) Theo tình hình sức khỏe, bác sĩ điều trị sẽ chọn cho bạn phác đồ ARV phù hợp nhất. Mỗi người bệnh có thể được điều trị bằng phác đồ khác nhau miễn đảm bảo hiệu quả điều trị. Nếu tình trạng sức khỏe của bạn tốt lên và ổn định thì sẽ không cần phải thay đổi phác đồ. Việc điều trị sẽ được các bác sĩ theo dõi chặt chẽ cho nên bạn phải đi khám định kỳ theo đúng lịch hẹn của bác sĩ để được đánh giá kết quả điều trị và phát hiện sớm thất bại điều trị nếu có. Nếu việc điều trị của bạn thất bại bác sĩ sẽ thay đổi phác đồ điều trị mới cho bạn. Bệnh nhận điều trị HIV bằng thuốc ARV luôn phải tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ Tuân thủ trong điều trị HIV bằng thuốc ARV: Bệnh nhân luôn phải uống thuốc đúng giờ, đúng liều, đúng cách, đúng phác đồ và đều đặn hằng ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu không tuân thủ tốt phác đồ điều trị, vi-rút có thể kháng thuốc và việc điều trị ARV trở lên vô hiệu. Vậy làm cách nào để bệnh nhân có thể tuân thủ đúng, đủ? Một số mẹo để tuân thủ tốt Nhờ gia đình, bạn bè nhắc nhở. Sử dụng hộp đựng thuốc theo ngày. Sử dụng đồng hồ báo thức hoặc điện thoại di động để nhắc Ghi nhật kí Tự nhắc nhở Nếu bạn đi làm xa, đi chơi xa, hoặc đi du lịch, bạn nên có kế hoạch lĩnh thuốc hoặc mang thêm thuốc dự trữ. Một số tác dụng phụ điều trị HIV bằng thuốc ARV Giống như bất kỳ loại thuốc khác, thuốc ARV có thể gây tác dụng phụ đối với một số người. Hầu hết các tác dụng phụ là nhẹ và sẽ mất đi sau một vài tuần những cũng có một số tác dụng phụ nguy hiểm. Các tác dụng phụ nhẹ dưới đây sẽ tự mất sau vài tuần mà không cần phải điều trị, song bạn nên trao đổi với bác sĩ điều trị nếu các tác dụng phụ này làm ảnh hưởng tới cuộc sống hằng ngày của bạn: Nôn/ buồn nôn Đau đầu Tiêu chảy Hay nằm mơ hoặc có ác mộng Mệt mỏi hoặc mệt lả Một số tác dụng phụ nặng: Khi bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào được liệt kê dưới đây, bạn cần phải thông báo ngay cho bác sẽ để được hỗ trợ: TRIỆU CHỨNG NGUYÊN NHÂN Hoa mắt chóng mặt, thở gấp hoặc rất mệt khi đi bộ xa hoặc làm việc nặng. Có thể do thiếu máu do Zidovudine (AZT) Trầm cảm hoặc muốn tự sát Có thể do Efavirenz gây ra. Vàng da, vàng mắt, mệt, chán ăn Viêm gan nhiễm độc có thế do Nevirapine Dị ứng: phát ban, sẩn ngứa da và niêm mạc, tróc da hoặc có sốt là triệu chứng của dị ứng nặng. Nguyên nhân thường do Nevirapine gây ra. Cảm giác kiến bò, tê hoặc rát chân tay Có thể là tổn thương thần kinh ngoại biên do Stavudine (d4T) gây ra. Theo: Phòng khám đa khoa Biển Việt
3 tháng đầu là giai đoạn rất nhạy cảm của thai nhi. Ở giai đoạn này, thai nhi mới bắt đầu hình thành, và cân nặng thai nhi 3 tháng đầu có liên quan mật thiết với sức khỏe và sự phát triển của bé. 1. Thai nhi 3 tháng đầu Trong những tháng đầu của thai kỳ, nếu không để ý hoặc là lần đầu, nhiều mẹ không phát hiện ra là mình đang mang thai. Thậm chí, sảy thai phần lớn thường xảy ra trong giai đoạn khoảng 13 tuần đầu của thai kỳ. Do đó, việc đầu tiên là cần phải phát hiện có thai sớm, điều này sẽ góp phần làm tăng tỷ lệ sinh con khỏe mạnh. Giai đoạn này, mọi hoạt động của mẹ cũng cần phải nhẹ nhàng vì thai vẫn chưa bám chắc vào tử cung. Việc khám thai, siêu âm trong những tháng đầu cũng rất quan trọng, giúp mẹ bầu biết được thai nhi phát triển bình thường hay không và tầm soát được dị tật thai nhi qua các hình thức siêu âm đo độ mờ da gáy, xét nghiệm máu,... Trong thời gian mang thai ba tháng đầu, việc ổn định thai nhi là điều cần được ưu tiên nhất. Bên cạnh việc bổ sung các loại thuốc bổ, vitamin, người mẹ cần chú ý đặc biệt bổ sung axit folic,...để giúp cho quá trình phát triển của thai nhi được hoàn hảo. 2. Cân nặng của thai nhi 3 tháng đầu Cân nặng thai nhi 3 tháng đầu trong bụng mẹ theo tuần chuẩn nhất ở cột mốc tuần thứ 12. Cân nặng thai nhi 12 tuần ở mức chuẩn thường khoảng 14 gram, dài khoảng 5,4 cm. Từ tuần thứ 8 trở đi, khi thăm khám, bác sĩ có thể cho biết chiều dài đầu mông của thai nhi dựa vào kết quả siêu âm. Trong giai đoạn này, thai nhi bị uốn cong trong bào thai suốt nửa đầu thai kỳ nên rất khó để đo cho chính xác về cân nặng và chiều dài của bé. Chiều dài đo được của bé gọi là chiều dài đầu mông. Bảng cân nặng thai nhi 3 tháng đầu và chiều dài (bắt đầu từ tuần thứ 8) tham khảo theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới WHO năm 2019 để mẹ tham khảo như sau: Tuy nhiên, thai phụ cũng nên lưu ý là bảng cân nặng trên là bảng chuẩn có giá trị tham khảo, chứ không phải cân nặng chính xác mà thai nhi phải đạt được. Chiều cao và cân nặng của thai nhi qua từng tuần tuổi thể hiện tình hình phát triển của thai nhi. Cũng thông qua chỉ số theo các tuần phát triển của thai nhi , bác sĩ sẽ tư vấn chế độ dinh dưỡng, nghỉ ngơi cũng như tập luyện cho mẹ bầu. Cân nặng thai nhi 3 tháng đầu đã có sự khác nhau, phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có cả yếu tố khách quan và chủ quan như: Do yếu tố di truyền và khác biệt về chủng tộc: Cân nặng của thai nhi có thể có sự tương đồng với cân nặng, vóc dáng của cha mẹ. Sức khỏe của mẹ bầu trong quá trình mang thai. Trường hợp mẹ bầu mắc các bệnh như tiểu đường, béo phì sẽ có xu hướng sinh con lớn, nặng cân hơn những mẹ khác. Sự tăng cân của người mẹ: Nếu mẹ bầu không tăng cân hoặc tăng cân quá ít cũng có nguy cơ khiến cho thai nhi bị suy dinh dưỡng. Điều này được thể hiện qua chỉ số cân nặng của thai nhi ngay khi còn trong bụng mẹ. Số lượng thai. Mẹ bầu mang song thai, đa thai thì cân nặng thai nhi cũng sẽ thấp hơn so với bảng cân nặng chuẩn của thai nhi. Sau khi thăm khám và thấy cân nặng của thai nhi có sự sai khác lớn so với bảng tiêu chuẩn cân nặng thai nhi thì mẹ bầu cần hết sức lưu ý. Bởi đây có thể là một trong những dấu hiệu cảnh báo một số vấn đề về sức khỏe và sự phát triển của thai nhi. Khi thai quá lớn, sẽ gây khó khăn trong quá trình chuyển dạ và sinh nở. Nếu kích thước của thai lớn hơn so với bảng tiêu chuẩn khoảng 3 cm, thai nhi sẽ có nguy cơ mắc các bệnh như tiểu đường, béo phì... ngay từ trong bụng mẹ. Nếu thai nhi quá nhẹ cân, có thể bị suy dinh dưỡng từ trong bụng mẹ, dễ mắc các bệnh về phổi, sức đề kháng của trẻ khi sinh ra sẽ kém hơn, thậm chí còn có thể gây ảnh hưởng tới sự phát triển trí thông minh của trẻ sau này... Cân nặng thai nhi theo tuần tuổi thường có sự liên quan mật thiết với sức khỏe và cân nặng của mẹ bầu trong suốt quá trình mang thai. Vì vậy, mẹ bầu cần theo dõi, đối chiếu với bảng cân nặng thai nhi theo tuần để có những thay đổi trong chế độ ăn uống, nghỉ ngơi cho phù hợp. Để thai nhi phát triển theo đúng chuẩn của bảng cân nặng thai nhi, mẹ bầu cần thực hiện những điều dưới đây: Mẹ bầu không cần ăn quá nhiều nhưng phải đủ chất dinh dưỡng. Cần kiểm soát cân nặng, không nên để xảy ra tình trạng tăng cân quá nhiều hoặc quá ít. Trong cả thai kì, mẹ bầu nên tăng trọng lượng cơ thể chỉ từ 10 -12kg. Có chế độ nghỉ ngơi, tập luyện hợp lý. Không nên quá căng thẳng, stress bởi điều này cũng ảnh hưởng tới cân nặng của thai nhi. Thăm khám thai định kì để nắm rõ sự phát triển và cân nặng thai nhi theo tuần tuổi, nếu có sự sai khác lớn so với bảng cân nặng thai nhi, cần có sự thay đổi theo tư vấn của bác sĩ để khắc phục tình trạng này. Phòng khám đa khoa Biển Việt mang đến chương trình SIÊU ÂM TRỌN GÓI CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI GIẢM GIÁ 50% - DỊCH VỤ SIÊU ÂM THAI TRỌN GÓI Từ ngày 20/6 -15/9/2019, Phòng khám đa khoa Biển Việt giảm 50% phí siêu âm thai đối với khách hàng đăng ký dịch vụ “SIÊU ÂM THAI TRỌN GÓI” Siêu âm là cách ghi lại hình ảnh của thai nhi ở trong bụng mẹ. Nhờ đó có thể thấy được sự phát triển của thai nhi và sớm biết được các dấu hiệu bất thường về hình thái của thai nhi. Tuy nhiên không phải mẹ bầu nào cũng đủ điều kiện tài chính để siêu âm đúng theo lịch hẹn của bác sĩ. Nhiều mẹ trong toàn bộ quá trình mang thai chỉ đi siêu âm 1 lần, và cũng không ít những trường hợp đau lòng xảy ra vì không được cập nhật, theo dõi tình trạng sức khỏe thai nhi thường xuyên. Để giúp mẹ bầu giảm nỗi lo về kinh phí về siêu âm trong toàn bộ thời gian mang thai, Phòng khám đa khoa Biển Việt đưa ra chương trình ưu đãi: Giảm 50% cho các dịch vụ siêu âm thai trọn gói Gói 1: Từ thời điểm phát hiện có thai đến khi sinh Giá chưa giảm 1.998.000đ giảm 50% còn 999.000đ Gói 2: Từ tuần thứ 12 đến khi sinh (tháng thứ 4 của thai kỳ đến khi sinh) Giá chưa giảm 1398.000đ giảm 50% còn 699.000đ Gói 3: Từ tuần thứ 24 đến khi sinh (tháng tứ 7 của thai kỳ đến khi sinh) Giá chưa giảm 798.000đ giảm 50% còn 399.000đ Các ưu đãi áp dụng với gói siêu âm thai: Dịch vụ siêu âm thai trọn gói, không giới hạn số lần mẹ bầu đến siêu âm và khám thai. Mẹ bầu được bác sĩ giỏi, nhiều năm kinh nghiệm theo dõi tận tình, hướng dẫn chế độ dinh dưỡng phù hợp trong từng giai đoạn mang thai. Bên cạnh đó bác sĩ sẽ tư vấn, điều trị và có những hướng điều chỉnh sớm khi chẳng may thai nhi có vấn đề. Được hỗ trợ, tư vấn và liên kết sinh con tại các bệnh viện: BV phụ sản trung ương, BV Việt Nhật, BV Xây Dựng … Mẹ bầu được tặng hình ảnh thai nhi bằng file mềm. Giảm 20% phí thăm khám cho bản thân và người thân trong gia đình khi tham gia thăm khám bệnh tại phòng khám. Nguồn copy từ :https://phongkhambienviet.com/tieu-chuan-can-nang-va-su-phat-trien-cua-thai-nhi-3-thang-dau-me-bau-nen-biet.html
Phẫu thuật là phương pháp hiệu quả giúp giảm cân nhanh chóng, loại bỏ và cải thiện đáng kể các vấn đề sức khỏe đối với người bệnh béo phì. Tuy nhiên, người bệnh cần nhận thức được rằng phẫu thuật không phải là phương pháp thích hợp cho mọi bệnh nhân. Phẫu thuật chỉ là một mắt xích của cả quá trình điều trị béo phì, bên cạnh điều trị nội khoa, điều trị tâm lý và quan trọng là phải thực hiện và duy trì một chế độ ăn uống và sinh hoạt khoa học.
Cả nước đang trải qua các đợt nắng nóng gay gắt nhất, khu vực miền Bắc nhiệt độ ngoài trời có lúc lên tới 41 – 44 độ C. Vì vậy, các bệnh thời tiết như say nắng, cảm lạnh, tiêu chảy, viêm mũi – họng, viêm phổi; các bệnh truyền nhiễm như tả, lỵ, thương hàn, tay – chân – miệng, cúm, sốt xuất, viêm não… gia tăng mạnh. Chúng ta cần lưu ý để phòng ngừa các bệnh này. Viêm tai khi đi bơi Là một bệnh nhiễm trùng ở ống tai ngoài xảy ra khi nước bị giữ lại trong tai, giúp vi khuẩn dễ phát triển. Trẻ em rất dễ bị nhiễm trùng tai ở bể bơi hoặc biển. Bệnh này khiến tai ù, ngứa và có thể đau đớn. Một số trẻ em (hoặc người lớn) cũng có thể bị mất thính giác tạm thời. Nên dùng thuốc nhỏ tai sát trùng và có thể tránh được bằng cách đeo nút tai khi cho các bé đi bơi. Say nắng Say nắng xảy ra khi chơi đùa quá lâu ở ngoài trời dẫn đến nhiệt độ cơ thể cực kỳ cao. Say nắng có thể gây ra mạch nhanh, mất phương hướng, buồn nôn, lưỡi sưng khô, da đỏ và nóng. Trong trường hợp nặng, say nắng có thể khiến người bệnh bất tỉnh. Để tránh say nắng, hãy giữ trẻ chơi trong mát trong những ngày nắng nóng và cho uống nhiều nước để tránh mất nước. Sốt phát ban Thường nổi những nốt hồng hoặc đỏ ở đầu cổ vai gây ngứa và khó chịu. Sốt phát ban thường do mặc quần áo dày khi trời nóng. Nên mặc quần áo mát mỏng để giảm nguy cơ. Bệnh thường biến mất sau một hoặc hai ngày. Viêm mũi dị ứng Bệnh thường gây ra do dị ứng với phấn hoa hoặc bụi bặm trong môi trường, làm cho màng nhầy của mắt mũi bị ngứa và viêm, gây chảy nước mũi, nhảy mũi, chảy nước mắt liên tục. Viêm mũi dị ứng có triệu chứng như cảm lạnh thông thường và là một tình trạng phổ biến thường xuất hiện vào mùa xuân và mùa hè. Nó có thể nhẹ ở một số người, nhưng cũng có thể nặng đối với một số trẻ. Nên cho trẻ đeo khẩu trang khi ra đường và tránh các yếu tố gây dị ứng. Bệnh chàm Bệnh chàm là một bệnh da phổ biến thường tái phát gây ra khó chịu trên cơ thể. Bệnh do dị ứng, thường gặp trong mùa hè. Ánh nắng mặt trời gay gắt có thể khiến da bị khô, gây kích ứng. Mồ hôi tăng nhiều cũng có thể làm bệnh nặng, ngứa nhiều hơn. Nếu trẻ bị bệnh chàm, hãy cố gắng lau sạch da khi trời nóng để giảm sự tích tụ mồ hôi. Mặc quần áo thoáng mát để da có thể thở và giảm kích ứng. Bệnh Lyme Mùa hè là mùa của loài ve, khi trẻ chơi ở những khu vực có nhiều cây sẽ làm tăng nguy cơ tiếp xúc với con ve bị nhiễm bệnh. Ban đầu, những con ve này chỉ bám trên các loài động vật như chuột và các loài gặm nhấm khác. Tuy nhiên, nếu động vật này tiếp xúc với bé, bệnh sẽ lây lan. Tránh để trẻ mặc quần áo để lộ nhiều da sẽ có nguy cơ mắc bệnh Lyme. Đôi khi những con ve này hay bám vào vật nuôi trong nhà, do đó nếu có nuôi thú cưng, hãy để ý đến chúng. Khi cho trẻ đi chơi, đi du lịch mùa hè có thể gặp các nguy cơ như ngã, rối loạn tiêu hóa, sốt virút do thời tiết thay đổi, thực phẩm lạ, các gia đình nên chuẩn bị men tiêu hóa, thuốc hạ sốt, băng cầm máu… để sử dụng trong trường hợp cần thiết. Ngộ độc thực phẩm Thức ăn trong mùa hè rất dễ bị ôi thiu. Nhiệt độ cao giúp vi khuẩn phát triển làm tăng nguy cơ ngộ độc thực phẩm. Các triệu chứng bao gồm nôn mửa, tiêu chảy và đau bụng, trong một số trường hợp trẻ bị sốt cao. Bảo vệ trẻ, chống ngộ độc thực phẩm bằng cách đảm bảo thức ăn được nấu chín, giữ vệ sinh tốt trong bếp, tránh ăn ngoài đường hoặc các hàng quán kém vệ sinh. Bệnh tay chân miệng Đây là bệnh thường gặp ở trẻ em và nhũ nhi với triệu chứng như sốt, đau họng và nổi ban có bọng nước làm đau ở lưỡi, nướu, lòng bàn tay và lòng bàn chân. Cách ngừa bệnh tốt nhất là chú trọng đến công tác phòng bệnh. Khuyến khích trẻ rửa tay thường xuyên, vệ sinh đồ chơi... Ong chích Ong chích có nhiều khả năng xảy ra trong mùa hè và có thể gây chấn thương cho trẻ nhỏ. Dạy con trẻ hãy bình tĩnh khi xung quanh có những con ong thì sẽ ít bị chích hơn. Chớ nên bỏ chạy hoặc vùng vẫy tay chân chỉ làm tăng cơ hội ong đốt mà thôi. Tổn thương mắt Chớ nên bỏ qua trong mùa hè. Các tia UVA và UVB từ mặt trời sẽ gây hại cho mắt vì mắt trẻ em trong suốt hơn mắt người lớn. Một chiếc mũ rộng vành sẽ tăng thêm sự bảo vệ cho đôi mắt của trẻ. Phòng khám đa khoa Biển Việt – Địa chỉ khám nhi uy tín, giá rẻ tại Hà Nội Các bác sĩ chuyên khoa nhi đều là các bác sĩ đang công tác tại khoa nhi bệnh viện Quân đội 103 có nhiều năm kinh nghiệm khám và điều trị bệnh. Địa chỉ phòng khám: Số nhà 18, Nhà vườn 1, Tổng cục 5, Bộ công an, Xã Tân Triều, Huyện Thanh Trì, TP Hà Nội. Hotline: 02435420311/ 08122175575 Theo https://phongkhambienviet.com
Các dược chất tiêu biểu tạo nên tác dụng kỳ diệu của Nấm Linh Chi Từ hơn 4000 năm trước Nấm Linh Chi đã được xem như một loại thần dược, chỉ dành riêng cho các bậc vua chúa , vì thế Nấm Linh Chi còn có nhiều tên gọi khác như Bất lão thảo, Thần tiên thảo, Vạn niên, Nấm thần linh… Trong “Thần nông bản thảo” xếp Nấm Linh Chi vào loại siêu thượng phẩm, hơn cả nhân sâm. Nấm Linh Chi là một loại thảo dược được sử dụng trong Đông y từ rất lâu. Trong nền y học cổ truyền của Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc… đều có đề cập đến loại thảo dược này. Ngày nay, các nhà khoa học đã tiến hành khảo sát và chứng minh tác dụng trị liệu của loại thảo dược này. Nấm Linh Ch có hơn 200 hoạt chất, trong đó có 5 hoạt chất chính tạo nên công dụng kỳ diệu của Nấm Linh Chi mà các nhà khoa học hiện đại đã tập trung nghiên cứu: 1. Polysaccharides Đầu tiên phải kể đến hợp chất Polysaccharide là một trong những thành phần hữu hiệu nhất của Nấm Linh Chi , rất được các nhà y dược học coi trọng với những công dụng: – Tăng cường hệ thống miễn dịch của cơ thể – Cân bằng lượng đường trong máu và giúp cải thiện chức năng tuyến tụy – Bảo vệ chống lại sự thoái hóa của các tế bào da và loại bỏ các tế bào da chết, giúp cải thiện cấu trúc da và giảm sự xuất hiện của lão hóa – Loại bỏ các độc tố tích lũy 2. Germanium hữu cơ Hàm lượng Germanium trong Nấm Linh Chi rất cao cao hơn từ 5- 8 lần so với Nhân Sâm, có những công dụng chính như sau: – Tăng oxy trong hệ thống máu – Làm giảm mệt mỏi và tăng cường sức sống cho cơ thể – Tăng cường hệ thống miễn dịch – Làm tăng sự trao đổi chất – Chứa rất nhiều chất chống oxy hóa , giúp kiểm soát và ngăn chặn các gốc tự do gây tổn hại. Các gốc tự do là nguyên nhân chính của sự thoái hóa tế bào, ung thư và lão hóa. – Hỗ trợ khả năng miễn dịch tự nhiên của cơ thể để chống lại các tế bào ung thư 3. Adenosine Adenosin là một loại chất có hoạt tính dược lý rất mạnh, cấu tạo cơ bản gồm nucleoside và purine, là một trong những thành phần chủ yếu của Nấm Linh Chi . Nấm Linh Chi có chứa nhiều loại hợp chất diên sinh adenosine có các tác dụng: – Làm giảm cholesterol và mỡ trong cơ thể – Giúp thông thoáng động mạch với những mảng chất béo tích tụ, và hỗ trợ chức năng gan – Cân bằng tỷ lệ trao đổi chất và tăng cường năng lượng – Ngăn ngừa sự phân mảnh của tiểu cầu có thể gây ra tắc nghẽn trong hệ thốngtuần hoàn 4. Triterpenoid – Củng cố và cải thiện hệ thống tiêu hóa – Ức chế dị ứng, làm giảm tắc nghẽn xoang, và giúp cho các vấn đề hô hấp – Làm giảm cholesterol và chất béo 5. Tinh chất Acid ganoderic Acid ganodenic là một trong những thành phần chủ yếu của Nấm Linh Chi có hoạt tính dược lý mạnh, Ở Nhật Bản người ta rất coi trọng hàm hượng Acid ganodenic trong thượng phẩm Nấm Linh Chi , nhất là hàm lượng Acid ganodenic càng cao thì chất lượng sản phẩm Nấm Linh Chi sẽ càng tốt.Acid ganodenic có các tác dụng: – Làm trẻ hóa các mô của cơ thể và các tế bào – Tăng tất cả các chức năng của cơ thể – Giúp duy trì sự trẻ trung và góp phần cải thiện sức sống – Khắc phục các rối loạn da vàlàm đẹp da – Hiệu quả để làm giảm các vấn đề bên ngoài như vết xước, vết thương trên da, bệnh vẩy nến, lỗi cắn, đốt, cháy nắng, viêm loét miệng, và chảy máu bên ngoài. Các tác dụng tích cực mà Nấm Linh Chi mang lại từ các nghiên cứu y học hiện đại Tác dụng đối với hệ miễn dịch Tăng cường hoạt động của hệ miễn dịch, giúp kháng lại các loại virus, vi khuẩn. Trong điều trị viêm gan siêu vi, nấm linh chi có tác dụng nâng cao hoạt tính của đại thực bào và tế bào Lympho nhờ tăng chức năng sản xuất Interferon trong cơ thể; làm sản sinh phong phú các loại vitamin, chất khoáng, chất đạm cần thiết cho cơ thể, giúp cơ thể luôn tươi trẻ và tăng tuổi thọ. Tác dụng đối với hệ tiêu hóa Nấm Linh Chi giúp làm sạch ruột, thúc đẩy hệ tiêu hóa, chống táo bón mãn tính. Tác dụng đối với hệ thần kinh Làm giảm mệt mỏi căng thẳng, giúp an thần, làm giảm ảnh hưởng của Caffeine, thư giãn cơ bắp. Dùng Nấm Linh Chi để hỗ trợ trị chứng đau đầu, mất ngủ, thần kinh suy nhược, stress sẽ có hiệu quả tốt. Tác dụng đối với hệ bài tiết Nhóm Sterois trong Nấm Linh Chi có tác dụng giải độc gan, bảo vệ gan, ngừng tổng hợp Cholesterol, trung hòa virus, ức chế nhiều loại vi khuẩn gây bệnh nên có hiệu quả tốt đối với bệnh về gan mật như viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ. Tác dụng đối với hệ tuần hoàn Ổn định huyết áp. Chất Adenosin trong Nấm Linh Chi có tác dụng chống nhiễm mỡ, xơ vữa động mạch và các biến chứng khác. Có tác dụng đặc biệt trong việc làm giảm Cholesterol trong máu và các thành mạch, trợ tim, lọc sạch máu, giảm xơ cứng thành động mạch, thúc đẩy quá trình lưu thông máu, tăng cường tuần hoàn máu. Nấm Linh Chi còn trị chứng đau đầu, mất ngủ, thần kinh suy nhược, stress gây lo âu, căng thẳng, ổn định huyết áp, ngăn ngừa các bệnh liên quan đến huyết áp, tim mạch. Tác dụng đối với hệ hô hấp Hỗ trợ điều trị các bệnh liên quan đến phổi như hen suyễn và viêm phế quản, viêm phổi và hỗ trợ tích cực cho bệnh nhân ung thư phổi. Tác dụng hỗ trợ chống ung thư Chất Germanium beta-D-glucan trong Nấm Linh Chi giúp ngăn chặn ung thư trong cơ thể , giúp loại trừ và kìm hãm sự tăng trưởng của tế bào ung thư. Đối với bệnh ung thư, Nấm Linh Chi đỏ như một ” đòn bẩy” giúp tăng cường và giúp điều hòa hệ miễn dịch và nội tiết, cải thiện lưu thông và loại bỏ các gốc tự do có hại, là một chất bổ sung trong quá trình hóa trị hoặc xạ trị để giảm tác dụng phụ như mệt mỏi, chán ăn, rụng tóc, ức chế tủy xương và nguy cơ nhiễm trùng cho bệnh nhân ung thư trong quá trình xạ trị. Phòng và hỗ trợ chữa bệnh tiểu đường Trong Nấm Linh Chi có thành phần Polysacchanride giúp khôi phục tế bào tiểu đảo tuyến tụy và từ đó thúc đẩy quá trình điều tiết Insulin, cải thiện nhiều chức năng cơ bản của Insulin, làm giảm đường huyết trong máu người mắc bệnh tiểu đường. Phòng hỗ trợ điều trị bệnh gout Triterpenes (chất chống viêm) giúp tăng cường đào thải axit uric trong máu, lngăn chặn sự tích lũy các axit uric thành cục u hình kim, chống viêm giảm cơn đau nhức xương khớp. Tác dụng chống dị ứng nhờ các Acid Ganoderic, Nấm Linh Chi tác dụng như một chất oxy hóa khử các gốc độc trong cơ thể và chống ảnh hưởng của các tia chiếu xạ. Nấm linh chi cũng có tác dụng giúp cơ thể thải nhanh các chất độc kể cả các kim loại nặng. Tác dụng làm đẹp da Thành phần axit ganodemic làm trẻ hóa các mô cơ thể và tế bào, bài tiết độc tố, khắc phục rối loạn da, loại bỏ các sắc tố lạ trên da, làm đẹp da, ngăn ngừa bệnh ngoài da như dị ứng, mụn trứng cá… Chống lão hóa Trong Nấm Linh Chi có đặc tính chống lão hóa do có chứa hàm lượng SOD cao. SOD – Superoxide dismutase là enzyme có tính chất chống nhăn và chống lão hóa, có thể loại bỏ các gốc tự do và ngăn chặn thiệt hại đến các cơ quan bằng cách ngăn chặn quá trình oxy hóa của chất béo. Hành động này giúp bảo vệ các tế bào và trì hoãn sự lão hóa. Ngoài ra, với hai thành phần Polysacharides và Polypeptide giúp tăng cường tổng hợp DNA trong nhân tế bào làm giảm và chống lại quá trình lão hóa da sâu bên trong Uống nấm linh chi có tác dụng ngăn ngừa và loại trừ đốm tàn nhang trên da mặt Nấm Linh Chi có công dụng lọc gan và thải độc tố ra ngoài nên có thể giúp giảm, xóa mờ những vết nám và tàn nhang trên da do gan gây ra. Tác dụng với phụ nữ có thai Nấm Linh Chi giúp phụ nữ mang thai ăn ngon hơn, ngủ ngon hơn, chống được các virut, vi khuẩn gây bênh; chống mệt mỏi, bảo vệ mẹ luôn có được sức khỏe và sự dẻo dai, đồng thời cung cấp dưỡng chất giúp thai nhi phát triển tốt hơn. Tác dụng lấy lại sức khỏe cho phụ nữ sau khi sinh Nấm Linh Chi có tác dụng bồi bổ cơ thể cho phụ nữ mới sinh mau chóng phục hồi sức khỏe, hỗ trợ cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho sự phát triển của trẻ. Đồng thời giúp phụ nữ sau sinh nhanh chóng lấy lại vóc dáng thon gọn. Hỗ trợ điều hòa và ổn định huyết áp Đối với những người cao huyết áp, Nấm Linh Chi giúp hạ áp và giữ huyết áp ở mức ổn định. Đối với người mệt mỏi, suy nhược cơ thể, Nấm Linh Chi không chỉ giúp nâng cao huyết áp ở mức trung bình mà còn có tác dụng chuyển hóa các chất dinh dưỡng làm giảm tình trạng thiếu chất, mệt mỏi. Hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch Sử dụng Nấm Linh Chi thường xuyên giúp cho điều hòa hệ tim mạch, giảm hẳn tình trạng co thắt mạch vành từ đó hạn chế những cơn đau tim dữ dội. Theo một số kết quả nghiên cứu cho rằng, Nấm Linh Chi còn giúp tăng lượng lưu thông máu và giúp hệ tuần hoàn máu diễn ra thường xuyên, liên tục. Hỗ trợ bảo vệ gan Do nhóm Steroid chứa trong Nấm Linh Chi giúp giải đôc gan, ngừng tổng hợp choleterol, ức chế nhiều loại vi rút, vi khuẩn đối với các bệnh liên quan đến gan như viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ. Hỗ trợ đường tiết niệu Một loại emzym trong Nấm Linh Chi có chức năng chuyển đổi testosterone thành dihydrotestosterone giảm tình trạng như xưng tuyến tiền liệt, cải thiện lưu lượng nước tiểu. Ngoài những tác dụng trên Nấm Linh Chi còn có chức năng giúp tăng cường khả năng sinh lý giúp kéo dài tuổi thọ cho người cao tuổi. Tăng cường hệ xương khớp Dược chất ftriturpi- noids trong Nấm Linh Chi có tác dụng kháng viêm , chống tiêu sưng khớp, giảm đau nhức xương khớp khi thời tiết thay đổi, tăng cường hoạt động hệ xương khớp chắc khỏe cho người già lớn tuổi đi lại dễ dàng hơn. Cơ chế tác động của nấm linh chi với bệnh ung thư Kéo dài tuổi thọ cho người bệnh Các nghiên cứu cho thấy việc sử dụng Nấm Linh Chi lâu dài giúp làm chậm quá trình di chuyển của các tế bào ung thư lây lan đến các bộ phận khác trên cơ thể. Các nghiên cứu của Giáo sư Viện Y Tế Đài Bắc và Viện Y Tế Đài Loan đối với bệnh nhân nữ 83 tuổi bị bệnh ung thư phổi, thời gian sống dự đoán là 3. Tuy nhiên sau khi được dùng Nấm Linh Chi hỗ trợ chữa bệnh ung thư thì người phụ nữ này đã sống được hơn 15 tháng. Tăng cường sản xuất kháng thể tự nhiên Tác dụng của Nấm Linh Chi chữa các bệnh nan y, ung thư bằng việc tăng cường nâng cao hệ miễn dịch của cơ thể. Các thí nghiệm Vitro đã cho thấy nấm linh chi nâng cao phòng vệ miễn dịch, xác định và tiêu diệt tế bào bất thường, làm sống lại thực bào và bạch cầu trung tính, tăng cường sự phát triển của đại thực bào. Thành phần Polysaccharrides trong Nấm Linh Chi giúp khôi phục lại tế bào Dendron, tăng cường tiết hormone tế bào miễn dịch như khối u hoại tử Factor-alpha, Interleukin-1, Interleukin-2, Interleukin-6, và Interferon Gamma, đồng thời khôi phục lại các họ tương ứng. Kiểm soát các cơn đau Cấu trúc thành phần độc đáo của Nấm Linh Chi bao gồm các khoáng tố vi lượng đủ loại như germanium, vanadium, crôm…giúp bổ sung dưỡng chất, tăng cường sức khỏe, điều chỉnh dẫn truyền thần kinh. Đặc biệt công dụng của Nấm Linh Chi còn làm chậm thời gian di căn của các tế bào ung thư, vì vậy hạn chế những cơn đau đớn do bệnh gây ra, giúp bệnh nhân nâng cao khả năng chống đỡ với bệnh tật. Hỗ trợ ngăn chặn tắc nghẽn trong động mạch Các số liệu thống kê của Y Tế thế giới cho thấy nguyên nhân chính gây ra tử vong cho bệnh nhân ung thư chính là tắc nghẽn động mạch. Do vậy việc sử dụng Nấm Linh Chi với bệnh ung thư giúp hạn chế được tình trạng xơ vữa và đông máu nội mạch, giảm tỉ lệ tử vong do tắc nghẽn trong động mạch ở bệnh nhân ung thư. Tăng khả năng phục hồi cho người bệnh Nghiên cứu lâm sàng về công dụng của Nấm Linh Chi đối với bệnh nhân ung thư đang quá trình phẫu thuật cắt bỏ, điều trị radio, và liệu pháp hóa trị cho thấy giúp bệnh nhân phản ứng nhanh hơn với các liệu pháp này, đồng thời khả năng phục hồi của người bệnh cũng nhanh hơn. Khi sử dụng kết hợp với tân dược thì Nấm Linh Chi giúp người bệnh đạt kết quả cao hơn và hạn chế những tác dụng phụ do tây dược gây ra. Cao linh chi Hàn Quốc Korean Lingzhi Extract Gold Cao linh chiKorean Lingzhi Extract Gold được chiết xuất từ loại nấm linh chi đỏ Hàn Quốc, sau đó cô đặc lại. Cao linh chi là sản phẩm rất được ưa dùng tại Hàn Quốc, đem đến tiện lợi khi ta không có thời gian nấu nấm linh chi Địa chỉ mua cao linh chi Korean Lingzhi Extract uy tín chất lượng: Cty cổ phần dược phẩm Đất Việt Số 14- LK1, Số 17,18 NV1-Tổng cục V - Bộ Công An, Xã Tân Triều,Thanh Trì, Hà Nội. Hotline: 02435420309 - 0912075641
Gan là một trong những tạng quan trọng nhất của cơ thể. Nếu chức năng gan hoạt động không tốt. Cơ thể sẽ mắc rất nhiều bệnh. Một số triệu chứng của tổn thương gan mà bạn cần lưu ý nhận ra trước khi quá muộn. 1. Hơi thở "có mùi" Có thể chưa bao giờ bạn nghĩ rằng hơi thở "có mùi" lại có thể là một dấu hiệu của tổn thương gan. Nếu gan của bạn không hoạt động tốt thì miệng thường có mùi. Tình trạng này là do cơ thể sản sinh quá nhiều ammonia. 2. Quầng thâm quanh mắt và mỏi mắt Chức năng gan bị tổn thương có thể liên quan với tổn thương da và mệt mỏi ở mắt. Da dưới mắt cũng phản ánh tình trạng sức khỏe của con người. Nếu bạn thấy rất khó để khỏi quầng thâm mắt và mỏi mắt thì hãy đi khám bác sĩ ngay. Đó có thể là một dấu hiệu của tổn thương gan. 3. Các vấn đề nghiêm trọng về tiêu hóa Nếu gan chứa nhiều chất béo, bạn sẽ không thể tiêu hóa cả nước. Tuy nhiên, các vấn đề về tiêu hóa ở mức nhẹ song xảy ra trong khoảng thời gan đều đặt thì cũng có thể là chỉ báo cho thấy gan bị tổn thương. 4. Thay đổi về màu da Những thay đổi ở màu da có thể xảy ra là do tổn thương gan. Những đốm trắng trên da có thể xuất hiện khi chức năng gan hoạt động không tốt. 5. Phân và nước tiểu màu ngăm đen Những người có các vấn đề về mất nước thường có phân và nước tiểu màu nâu sậm. Ngoài triệu chứng của mất nước thì hiện tượng này cũng là chỉ báo về chức năng gan hoạt động không tốt. 6. Mắt và móng tay bị vàng Khi màu trắng của mắt và của móng tay ngả sang màu vàng thì bạn nên đi khám bác sỹ ngay để được chữa trị kịp thời. 7. Trướng bụng Gan sẽ to lên do nhiễm trùng hoặc tổn thương gan. Nếu bệnh tình không được điều trị, dạ dày của bạn cũng sẽ phình lên. Để giúp gan khỏe mạnh, bạn nên tránh các thói quen ăn uống không lành mạnh, đặc biệt là những thức ăn chứa nhiều chất béo. Ngoài ra, bạn nên uống nhiều nước và ăn những thức ăn tốt cho sức khỏe như rau và trái cây hoặc nếu có điều kiện, nên dùng các sản phẩm có chức năng thải độc cho gan và thanh lọc cơ thể. Việc điều trị bệnh gan, mật được quyết định rất lớn bởi thời gian chuẩn đoán. Chính vì vậy, chuẩn đoán sớm một cách chính xác là một nhân tố mấu chốt để chữa trị các bệnh về gan, mật. Do vậy cần phải tiến hành kiểm tra sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm các bệnh về gan, mật từ đó có thể tiến hành điều trị sớm 1) Tiến hành kiểm tra sức khỏe định kỳ Để phát hiện một cách sớm nhất các bệnh về gan, mật, nên thường xuyên tiến hành kiểm tra sức khỏe định kỳ. Nội dung kiểm tra bao gồm: a) Xét nghiệm tiêu chí viêm gan: Khi xét nghiệm viêm gan cần xét nghiệm một số chỉ số sau: - HbsAg: Kháng nguyên bề mặt viêm gan B - HbsAb: Kháng thể bề mặt viêm gan B - HBeAg: Kháng nguyên e viêm gan B - HbeAb: Kháng thể e viêm gan B - HbcAb: Kháng thể nhân viêm gan B b) Xét nghiệm kiểm tra chức năng gan Xét nghiệm chức năng gan để giúp bác sĩ đưa ra một vài nhận định rằng: Đang có vấn đề gì đó về gan. Xét nghiệm chức năng gan bao gồm nhiều xét nghiệm máu khác nhau để kiểm tra nồng độ men gan; bilirubin; và protein gan. Thông thường những người có kết quả xét nghiệm viêm gan thể hiện dương tính hoặc có tiền sử uống rượu, sử dụng thuốc, nếu xuất hiện chỉ số men gan tăng cao có thể cho thấy đã bị mắc bệnh viêm gan. c) Xét nghiệm chuẩn đoán ung thư gan Các xét nghiệm thường được làm để chuẩn đoán ung thư gan là xét nghiệm máu xác định nồng độ alpha-FP, khi AFP cao trêm 500 microgam/ml thì được gợi ý tới ung thư gan. Ngoài ra, các xét nghiệm chuẩn đoán hình ảnh như siêu âm, chụp CT scaner ổ bụng có tác dụng xác định vị trí và sự xâm lấn của khối u gan. Xét nghiệm sinh thiết gan bằng chọc kim nhỏ đơn thuần hoặc sự hướng dẫn của siêu âm để chuẩn đoán mô bệnh học. 2) Dấu hiện của các bệnh gan, mật thời kỳ đầu Nếu thấy xuất hiện một số hiện tượng dưới đây, có thể bạn đã bị mắc bệnh gan, mật: a) Đau bụng: Đau bụng vùng trên kéo dài (đặc biệt là vùng bụng bên phải), đau âm ỉ, đau một chỗ, đau nhiều chỗ có thể đau lan cả vùng lưng bên phải. Sau khi ăn những đồ ăn béo có hàm lượng dầu mỡ cao thì càng đaudữ dội hơn. b) Vàng da: Là triệu chứng chủ yếu của bệnh sỏi mật, có thể kèm theo các hiện tượng ớn lạnh, phát sốt, có sự tổn thương về gan như viêm gan, xơ gan cũng có thể xuất hiện vàng da. c) Tiêu hóa không tốt: Trướng bụng, ợ chua, sợ ăn dầu mỡ, cơ thể mệt mỏi. Có thể buồn nôn, nôn mửa, khó chịu vùng bụng, đi ngoài (tiêu chảy). d) Triệu chứng ngoài gan: Có thể nổi mẩn ngứa, viêm khớp, đau khớp. Kèm theo các triệu chứng giống như bị cảm cúm: Ớn lạnh, phát sốt. Còn có thể sút cân, suy kiệt cơ thể. e) Thể trọng: Thể trọng giảm sút, bụng trướng nước, chảy máu chân răng, chảy máu cam; da nổi mẩm hoặc xuất huyết, bầm tìm…. Đối với nữ giới thì thường có kinh nguyệt quá nhiều, ở nam giới có hiện tượng vú nở to, có thể bị trở ngại về tình dục, đồng thời có một số biểu hiện về bệnh thần kinh. HB Digic thuốc bổ cho gan Glutathione là một tripeptide có trong các tế bào của cơ thể đóng vai trò là chất chống oxy hoá mạnh mẽ nhất. Nó không những ngăn ngừa sự oxy hoá của các gốc tự do, kim loại nặng mà còn giúp bài tiết các chất độc mà chúng ta hấp thu hằng ngày ra khỏi cơ thể. ở gan Glutathinone giúp bảo vệ tế bào gan, tăng cường sự giải độc ở gan cũng như các chức năng khác của gan. HB Digic thuốc bổ gan Broken ganoderma là bột chiết xuất nấm linh chi, có thể chống lại quá trình oxy hóa, làm chậm quá trình lão hóa, tăng cường miễn dịch, kích hoạt tế bào gan và giữ cho gan khỏe mạnh, nó có thể kích thích hoạt động của tế bào hệ miễn dịch, giảm viêm và chống lại vi-rút. Silymarin cũng có tác dụng bảo vệ các tế bào gan, tăng cường các chức năng của gan như chức năng chống độc; nó còn giúp tăng cường khả năng tái tạo tế bào gan, tăng khả năng đáp ứng sinh miễn dịch. Methyl sulfonyl methane giúp tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể, ngoài ra nó còn có khả năng làm dịu chỗ viêm, sưng tấy, giúp lấy lại độ đàn hồi cho da. Chính nhờ những tác dụng trên mà HB Digic được chỉ định cho các bệnh nhân bị nổi mề đay, mụn nhọt, mẩn ngứa do chức năng của gan kém. HB Digic được các bác sĩ chỉ định cho những người suy giảm chức năng gan. Đối với các đối tượng sử dụng nhiều rượu bia thì HB Digic cũng được sử dụng nhằm bảo vệ các tế bào gan, tăng cường giải độc. Giá thuốc HB Digic HB Digic được sản xuất bởi Yu Luen Biotech Scientific Co.Ltd – Nhật Bản. Thuốc được phân phối và bán ra ở các nhà thuốc và các cơ sở y tế trên toàn quốc. Hiện nay trên thị trường nó có giá khoảng 2.200.000 đồng/ 1 hộp gồm 6 vỉ x 10 viên nang. Bạn nên liên hệ các cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc HB Digic đảm bảo chất lượng, tránh mua phải thuốc giả, không đạt được hiệu quả mong muốn khi sử dụng, đôi khi còn gây ảnh hưởng tới sức khỏe của bạn. Mọi tư vấn về thuốc bạn vui lòng liên hệ 096247001
Công thức cho 1 viên bao đường: Cao Pomitagen 60,0mg (tương đương 377,9mg dược liệu trong đó: Lục phàn 2,7mg; Hải mã 80,4mg; Nhục quế 53,6mg; Đại táo 107,2mg; Hồ đào nhân 80,4mg; Hồng sâm 53,6mg). Tác dụng: Bổ máu ấm thận, tăng chức năng của tuỷ. Bổ khí dưỡng tâm, thúc đẩy sinh máu, ngăn ngừa chảy máu. Chỉ định: Thiếu máu. Suy tuỷ. Giảm tiểu cầu, bạch cầu. Hội chứng loạn sản tuỷ. Tổn thương tuỷ do xạ trị và hoá trị. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ có thai và cho con bú. Không uống thuốc với nước chè. Liều dùng: Người lớn: Ngày 3 lần, mỗi lần 3 – 5 viên, uống sau bữa ăn. Trẻ em : Ngày 3 lần, mỗi lần 2 - 3 viên, uống sau bữa ăn. Giá bán tham khảo : 300.000đ Bạn quan tâm sản phẩm có thể mua hàng TẠI ĐÂY hoặc liên hệ sđt: 0962470011
Suy tủy xương là một hội chứng lâm sàng với đặc điểm giảm hồng cầu, bạch cầu hạt và tiểu cầu trong máu, đồng thời tủy xương bị thay thế bằng mô mỡ do sự giảm sinh tế bào máu của tủy xương. Bệnh có ở khắp nơi trên thế giới, tỷ lệ mắc bệnh thay đổi tùy vùng. Ở nước ta, bệnh suy tủy chiếm tỷ lệ thứ ba trong các bệnh lý huyết học, sau bạch cầu cấp và xuất huyết giảm tiểu cầu. Tủy xương là nơi tạo ra các loại tế bào máu bao gồm bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu. Bạch cầu trưởng thành, đặc biệt là bạch cầu hạt trung tính có vai trò bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây nhiễm như vi trùng, vi rút, ký sinh trùng. Hồng cầu trưởng thành giúp đem oxy tới các mô trong cơ thể. Tiểu cầu có vai trò trong quá trình đông cầm máu. 1. Nguyên nhân gây ra bệnh suy tủy xương Bệnh có thể do di truyền hoặc mắc phải. Di truyền: Bệnh Fanconi, Hội chứng Shwachman-Diamond, Rối loạn tạo sừng bẩm sinh, Hội chứng Diamond-Blackfan... Mắc phải: Có thể kể đến: Một số thuốc thông dụng như thuốc giảm đau, kháng viêm, hạ áp, chống loạn nhịp, kháng giáp, kháng sinh đặc biệt là chloramphenicol... Các hóa chất: benzene, các hydrocarbon có gắn clo, các phosphate hữu cơ... Nhiễm siêu vi: Epstein-Barr, sieâu vi vieâm gan non-A, non-B, non-C, non-D, non-E vaø non-G, Parvovirus, HIV Bệnh tiểu huyết sắc tố kịch phát về đêm Một số rối loạn tự miễn: bệnh tuyến giáp miễn dịch, viêm khớp dạng thấp, lupus… Thai kỳ: Tuy nhiên, khoảng 70% các trường hợp là vô căn: do các đột biến gen có tính nhạy cảm. 2. Triệu chứng nhận biết bênh suy tủy xương - Mắc phải: Hóa chất, tia xạ, do thuốc, thai nghén. - Không rõ nguyên nhân: Chiếm khoảng trên 90% các trường hợp suy tủy xương. 2.1. Lâm sàng - Các triệu chứng khởi đầu của suy tủy có thể diễn tiến từ từ, biểu hiện tùy theo độ nặng của bệnh. + Thiếu máu: xanh xao, mệt mỏi, khó thở… + Giảm tiểu cầu: xuất huyết dưới da, chảy máu niêm mạc răng miệng, rong kinh… + Giảm bạch cầu hạt: sốt, ớn lạnh, viêm họng, nhiễm trùng tái diễn… - Gan, lách, hạch không to. - Nếu nguyên nhân di truyền: kèm theo một số bất thường khác như lùn, bất thường sắc tố da, khuyết tật xương, bất thường da, móng và các cơ quan… 2.2. Xét nghiệm máu + Huyết đồ: - Giảm 3 dòng tế bào máu ngoại vi, mức độ thay đổi. Đôi khi khởi đầu chỉ giảm 1 dòng hồng cầu, bạch cầu hoặc tiểu cầu - Thiếu máu đẳng sắc, kích thước hồng cầu bình thường. Hồng cầu lưới thấp, không đáp ứng tương xứng với tình trạng thiếu máu. + Nồng độ các yếu tố tăng trưởng tạo máu tăng, bao gồm erythropoietin, thrombopoietin và yếu tố tăng trưởng bạch cầu hạt. + Nồng độ sắt huyết thanh cao, độ thanh thải sắt kéo dài. - Xét nghiệm tủy: - Tủy đồ: mật độ tế bào tủy giảm theo nhiều mức độ khác nhau. Tủy hút điển hình chứa nhiều hạt tủy với khoang trống chứa mỡ và rất ít các tế bào máu. Đôi khi hạt tủy có nhiều tế bào nhưng nguyên mẫu tiểu cầu thường giảm. - Sinh thiết tủy: là xét nghiệm bắt buộc để chẩn đoán xác định. Tủy nghèo tế bào, nhiều mô mỡ và mô liên kết. - Phân tích di truyền học tế bào bình thường. - MRI giúp phân biệt tủy mỡ và các tế bào tạo máu. 2.3. Chẩn đoán - Chẩn đoán xác định: Kết hợp tiêu chuẩn xét nghiệm máu ngoại vi và sinh thiết tủy xương - Máu ngoại vi có 2 trong 3 tiêu chuẩn sau: Hemoglobin < 100g/l; Tiểu cầu < 50G/l; Bạch cầu trung tính < 1,5 G/l. - Tủy xương: Mật độ tế bào tủy trên sinh thiết < 25% - Chẩn đoán mức độ bệnh: - Suy tủy thể nặng khi có 2 tiêu chuẩn: (1). Sinh thiết tủy: mật độ tế bào tủy < 25% (2). Huyết đồ: có ít nhất 2 trong 3 tiêu chuẩn: Bạch cầu trung tính < 0,5G/l Tiểu cầu < 20G/l HC lưới < 20G/l - Suy tủy rất nặng khi có đủ tiêu chuẩn trên kèm bạch cầu trung tính < 0,2G/l. - Chẩn đoán phân biệt: Cần phân biệt với các trường hợp giảm 3 dòng tế bào máu ngoại biên khác. * Giảm 3 dòng tế bào máu với tủy nghèo tế bào: - Loạn sinh tủy: 5-10% có giảm tế bào - Bạch cầu cấp - Lymphoma tủy xương … * Giảm 3 dòng tế bào máu với tủy xương giàu tế bào: - Đái huyết sác tố kịch phát về đêm - Bạch cầu cấp tế bào tóc - Lymphoma tủy xương - Lupus ban đỏ hệ thống - Cường lách - Thiếu vitamin B12, acid folic - Nghiện rượu - Nhiễm trùng nặng - Lao * Tủy xương nghèo tế bào kèm giảm hoặc không giảm tế bào máu: - Lao - Nhược giáp - Nhiễm Toxoplasma - Sốt Q … 3. Điều trị suy tủy xương 3.1- Điều trị nguyên nhân: - Cách ly người bệnh ra khỏi môi trường độc hại nghi ngờ là nguyên nhân chính gây ra bệnh (hóa chất, tia xạ …). - Ngưng những thuốc có thể gây suy tủy. 3.2- Điều trị nâng đỡ: Thiếu máu: - Truyền Hồng cầu lắng duy trì Hb # 8g/dl, nâng lên 9-10g/dl ở người có bệnh lý tim mạch, hô hấp. - Nên truyền qua bộ lọc bạch cầu để làm giảm các phản ứng do truyền máu. - Truyền máu nhiều lần nên lưu ý thải sắt vì mỗi đơn vị chứa # 200-250mg sắt. - Đối với những người bệnh có thể ghép tủy, không truyền Hồng cầu lắng hay tiểu cầu của thân nhân để tránh nguy cơ thải ghép sau này. - Đối với những người bệnh không ghép tủy, tốt nhất là truyền tiểu cầu của thân nhân. Xuất huyết: - Duy trì tiểu cầu #10 K/µl. Chỉ truyền tiểu cầu khi có chảy máu hay khi có nhiễm trùng hệ thống. - Nếu kháng tiểu cầu do truyền lâu dài: có thể dùng gamma globulin liều cao tĩnh mạch. Nhiễm trùng: - Thận trọng khi bạch cầu hạt trung tính (SN)< 500/µl. - BN nên nằm phòng cách ly, đeo khẩu trang và rửa tay với xà phòng diệt khuẩn. - Không ăn trái cây và rau quả sống. - BN sốt: cần cấy máu, phân, nước tiểu, phết họng, các sang thương nghi ngờ … và dùng ngay kháng sinh phổ rộng mà không cần chờ kết quả cấy. - Nếu sốt kéo dài mà cấy máu (-): dùng thêm kháng nấm. 3.3. Điều trị đặc hiệu: Ghép tủy: - Dị ghép tế bào gốc tạo máu từ anh chị em ruột phù hợp tổ chức có thể chữa khỏi suy tủy. - Máu cuống rốn là nguồn tế bào gốc dùng ghép cho trẻ em. Thuốc ức chế miễn dịch: + Antithymocyte globulin(ATG) và antilymphocyte globulin (ALG): - Tác dụng: giảm các tế bào T gây độc tế bào. - Liều 15-40mg/kg/ngày trong 4-10 ngày. - Kèm corticoid liều thấp → giảm phản ứng huyết thanh. - Hiệu quả # 1/3 trường hợp nếu dùng đơn độc. + Cyclosporine (CsA): - Tác dụng ức chế các tế bào lympho T sản xuất IL-2 và ngăn chặn sự lan rộng của các tế bào T gây độc tế bào trong đáp ứng với IL-2. - Liều 10-12mg/kg/ngày trong ít nhất 4-6 tháng. - Đáp ứng # 25% nếu dùng đơn độc. - Tác dụng phụ: cao huyết áp, suy thận, viêm gan … + Kết hợp ATG và Cyclosporine: ATG 40mg/kg/ngày x 4 ngày CsA 10-12 mg/kg/ngày x 6 tháng Methylprednisolone 1mg/kg/ngày x 14 ngày Tỉ lệ sống 10 năm # 75%. Các biện pháp khác: - Cyclophosphamide liều cao: 45mg/kg/ ngày x 4 ngày: hiệu quả tăng SN và tiểu cầu từ từ sau 3 tháng. - Androgens: kích thích sản xuất erythropoietin, liều cao hiệu quả ở 1 số BN suy tủy trung bình. - Cytokins: ít hiệu quả. - Gammaglobulin liều cao: ít sử dụng, thành công ở 1 số trường hợp suy tủy dòng hồng cầu đơn thuần. - Cắt lách: không làm tăng sự tạo máu ,nhưng làm tăng bạch cầu hạt trung tính và tiểu cầu, đồng thời cải thiện đời sống hồng cầu và tiểu cầu truyền vào. Ngày nay hiếm áp dụng. 5. Tiến triển và tiên lương bệnh suy tủy xương Suy tủy xương thể nặng có tỷ lệ tử vong 25% trong vòng 4 tháng đầu và 50% trong vòng 1 năm nếu bệnh nhân không được ghép tủy. Ghép tế bào gốc có tỷ lệ đáp ứng chung khoảng 70%. Điều trị thuốc ức chế miễn dịch cho kết quả tương tự ghép tủy trong suy tủy vô căn hay do thuốc, nhưng sau 10 năm thì 40% số người bệnh này tiến triển thành bệnh đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm, rối loạn sinh tủy, bạch cầu cấp dòng tủy. 6. Thuốc Pomitagen hỗ trợ điều trị suy tủy xương hiệu quả cao Thành phần POMITAGEN Cao Pomitagen 60,0mg (tương đương 377,9mg dược liệu trong đó: Lục phàn 2,7mg; Hải mã 80,4mg; Nhục quế 53,6mg; Đại táo 107,2mg; Hồ đào nhân 80,4mg; Hồng sâm 53,6mg). Tá dược Talc, Magnesi stearat, PVP K30, Sắt đỏ oxyd, Than hoạt, Đường trắng, Parafin rắn vừa đủ 1 viên. Pomitagen hỗ trợ điều trị suy tủy xương Công dụng POMITAGEN Bổ máu ấm thận, tăng chức năng của tuỷ. Bổ khí dưỡng tâm, thúc đẩy sinh máu, ngăn ngừa chảy máu. Chỉ định POMITAGEN Thiếu máu. Suy tuỷ. Giảm tiểu cầu, bạch cầu. Hội chứng loạn sản tuỷ. Tổn thương tuỷ do xạ trị và hoá trị. Chống chỉ định POMITAGEN Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ có thai và cho con bú. Không uống thuốc với nước chè. Cách dùng POMITAGEN Người lớn: Ngày 3 lần, mỗi lần 3 – 5 viên, uống sau bữa ăn. Trẻ em : Ngày 3 lần, mỗi lần 2 - 3 viên, uống sau bữa ăn. Cần tư, hỗ trợ tư vấn thuốc vui lòng liên hệ 0962470011
Tiểu đường tuýp 2 (đái tháo đường tuýp 2) Tiểu đường tuýp 2 là một trong hai dạng bệnh tiểu đường ở người lớn. Nếu không được kiểm soát, bệnh sẽ gây ra nhiều ảnh hưởng nghiêm trọng ở các bộ phận cơ thể khác. Tìm hiểu chung Tiểu đường tuýp 2 (đái tháo đường tuýp 2) là bệnh gì? Bệnh tiểu đường hay đái tháo đường là tình trạng đường trong máu quá cao. Bệnh tiểu đường có hai dạng là bệnh tiểu đường tuýp 1 và bệnh tiểu đường tuýp 2 (hay từng được gọi là bệnh tiểu đường khởi phát ở người lớn). Ở bệnh tiểu đường tuýp 2 (đái tháo đường tuýp 2), cơ thể của bạn không thể tạo ra hoặc sử dụng tốt insulin. Insulin là một hormone giúp cho glucose (đường) có thể đi vào và nạp năng lượng cho các tế bào. Nếu không có insulin, quá nhiều glucose sẽ tích tụ trong máu dẫn đến bệnh tiểu đường. Theo thời gian, lượng đường trong máu cao có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng ở tim, mắt, thận, thần kinh, nướu và răng của bạn. Triệu chứng thường gặp Những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh đái tháo đường tuýp 2 Dấu hiệu và triệu chứng của bệnh tiểu đường tuýp 2 thường không xuất hiện hoặc khá nhẹ nên bạn không nhận ra trong nhiều năm ở giai đoạn đầu. Các triệu chứng thông thường có thể bao gồm: Nhìn mờ Mệt mỏi Ăn nhiều nhưng vẫn mau đói Uống nước nhiều nhưng vẫn mau khát Đi tiểu thường xuyên, đặc biệt là vào ban đêm Vết thương lâu lành Đau và tê ở chân hoặc tay Sụt cân không rõ nguyên nhân Khi nào bạn cần gặp bác sĩ? Nếu bạn có các dấu hiệu và triệu chứng được đề cập ở trên, hay có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ. Cơ địa và tình trạng bệnh lý có thể khác nhau ở nhiều người. Hãy luôn thảo luận với bác sĩ để được chỉ định phương pháp chẩn đoán, điều trị và xử lý tốt nhất dành cho bạn. Nguyên nhân gây bệnh Nguyên nhân gây bệnh Đái tháo đường tuýp 2 gây ra do mỡ, gan và tế bào ở các cơ không không phản ứng phù hợp với insulin. Tình trạng này gọi là kháng insulin. Kết quả là glucose không thể vào trong tế bào để giúp bạn dự trữ năng lượng và dẫn đến lượng glucose trong máu quá cao gây ra hiện tượng tăng đường huyết. Theo Healthline, những nguyên nhân gây ra tình trạng kháng insulin bao gồm: Thừa cân hoặc béo phì: lượng chất béo và calo quá nhiều có thể khiến cơ thể bạn khó sử dụng insulin đúng cách Di truyền: cũng như bệnh tiểu đường tuýp 1 (đái tháo đường tuýp 1), tiền sử gia đình và gene cũng đóng vai trò gây ra bệnh tiểu đường tuýp 2. Nguy cơ mắc phải Những ai thường mắc bệnh đái tháo đường tuýp 2 Đái tháo đường tuýp 2 là dạng phổ biến nhất của bệnh tiểu đường. Trong số những người bệnh tiểu đường, có đến khoảng 95% là bệnh tiểu đường tuýp 2. Bất kì lứa tuổi nào cũng có thể mắc bệnh tiểu đường tuýp 2, kể cả trẻ em. Tuy nhiên, bệnh thường xảy ra nhất ở độ tuổi trung niên và cao tuổi. Ngoài ra, những người bị béo phì và ít vận động cũng có khả năng mắc bệnh tiểu đường tuýp 2 cao hơn bình thường. Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường tuýp 2 (đái tháo đường tuýp 2)? Những yếu tố làm tăng nguy cơ bệnh tiểu đường tuýp 2 bao gồm: Cân nặng: Cơ thể bạn càng có nhiều mỡ thì các tế bào càng trở nên đề kháng với insulin Lười vận động: Bạn càng ít vận động thì nguy cơ mắc tiểu đường tuýp 2 càng cao. Hoạt động thể chất giúp bạn kiểm soát cân nặng của bạn, sử dụng glucose như một nguồn năng lượng và làm cho các tế bào trở nên nhạy cảm hơn với insulin Tiền sử gia đình: Nguy cơ mắc bệnh của bạn sẽ tăng nếu cha mẹ hoặc anh chị em có bệnh tiểu đường tuýp 2 Chủng tộc: Mặc dù vẫn không rõ ràng lý do tại sao, nhưng một số dân tộc – trong đó có người da đen, gốc Tây Ban Nha, người Mỹ và người Mỹ gốc Á – có nguy cơ mắc bệnh cao hơn Tuổi tác: Nguy cơ mắc bệnh tăng khi bạn già đi. Điều này có thể là do bạn có xu hướng tập thể dục ít hơn, giảm cơ và tăng cân theo độ tuổi. Nhưng bệnh tiểu đường tuýp 2 cũng đang gia tăng đáng kể ở trẻ em, thanh thiếu niên và người trưởng thành trẻ tuổi Tiểu đường thai kỳ: Nếu bạn mắc bệnh tiểu đường khi bạn có thai, nguy cơ tiền tiểu đường và tiểu đường tuýp 2 sau này tăng lên. Nếu bạn đã sinh con nặng hơn 4 kg, bạn cũng có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường tuýp 2 Hội chứng buồng trứng đa nang: Phụ nữ mắc hội chứng buồng trứng đa nang – một tình trạng phổ biến đặc trưng của thời kỳ kinh nguyệt không đều, tóc mọc nhanh và béo phì – làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường Huyết áp cao: Huyết áp trên 140/90 (mm/Hg) có liên quan đến tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường tuýp 2 Cholesterol và triglyceride bất thường: Nếu bạn có ít lipoprotein trọng lượng phân tử cao (HDL) hoặc cholesterol “tốt”, nguy cơ mắc bệnh tiểu đường tuýp 2 tăng lên. Triglyceride là một loại chất béo có trong máu. Người có nhiều triglyceride có nguy cơ cao mắc bệnh tiểu đường tuýp 2. Bác sĩ có thể cho bạn biết nồng độ cholesterol và triglyceride trong máu của bạn là bao nhiêu. Điều trị hiệu quả Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ. Những kỹ thuật y tế nào dùng để chẩn đoán bệnh tiểu đường tuýp 2 (đái tháo đường tuýp 2)? Bác sĩ có thể chẩn đoán đái tháo đường tuýp 2 thông qua các xét nghiệm máu sau: Đo đường huyết lúc đói Xét nghiệm dung nạp glucose Xét nghiệm hemoglobin A1C Xét nghiệm máu ngẫu nhiên (lúc không đói). Nếu bạn đã được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường. Bạn có thể sẽ cần đến gặp bác sĩ 3 tháng một lần, để bác sĩ có thể: Kiểm tra huyết áp của bạn Kiểm tra da và xương ở chân của bạn Kiểm tra xem chân bạn có trở nên tê liệt không Kiểm tra phần sau của mắt bằng một công cụ dùng ánh sáng đặt biệt Xét nghiệm hemoglobin A1C (6 tháng 1 lần nếu bệnh tiểu đường tuýp 2 của bạn đã được kiểm soát tốt). Các kiểm tra này sẽ giúp bạn và bác sĩ kiểm soát được diễn tiến của bệnh tiểu đường tuýp 2 và ngăn chặn các biến chứng có thể xảy ra. Ngoài ra, bạn cũng nên thực hiện những kiểm tra sau đây hằng năm: Xét nghiệm nồng độ cholesterol và triglyceride hằng năm Đến gặp nha sĩ 6 tháng một lần để đề phòng biến chứng răng miệng Thực hiện các xét nghiệm để đảm bảo rằng thận của bạn vẫn đang hoạt động tốt (như xét nghiệm microalbumin niệu và tỷ số creatinin). Những phương pháp nào dùng để điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2 (đái tháo đường tuýp 2)? Nhiều bệnh nhân kiểm soát bệnh tiểu đường bằng chế độ ăn uống và tập thể dục. Các quy định của chế độ ăn uống mới cho phép có nhiều lựa chọn về thực phẩm hơn. Song nên tránh các thức ăn có nhiều đường và nhiều chất béo, điều này rất quan trọng. Tập thể dục giúp kiểm soát cân nặng và giữ lượng đường ở mức thấp và cơ thể sử dụng insulin tốt hơn. Tuy nhiên với một số bệnh nhân, chế độ ăn uống và tập thể dục là chưa đủ mà họ còn cần phải dùng đến thuốc. Các loại thuốc điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2 thường là các loại thuốc giúp cơ thể sử dụng glucose tốt hơn. Một số loại thuốc phổ biến bao gồm: Alpha-glucosidase inhibitors Biguanides DPP IV inhibitors Injectable medicines (GLP-1 analogs) Meglitinides SGL T2 inhibitors Sulfonylureas Thiazolidinediones. Nếu các loại thuốc kể trên không hiệu quả, người bệnh cần phải được tiêm insulin để giúp kiểm soát lượng đường trong máu. Insuline không thể uống qua đường miệng vì axit trong bao tử sẽ phá hủy nó, do đó phải tiêm dưới da. Lượng đường huyết cần phải được kiểm tra thường xuyên (thường là ít nhất một lần mỗi ngày). Ngoài sự chăm sóc của bác sĩ chính phụ trách bạn, còn có các chuyên gia (chuyên gia nội tiết, chuyên gia điều trị bàn chân và bác sĩ nhãn khoa) giúp ngăn ngừa các biến chứng của bệnh tiểu đường. Chế độ sinh hoạt phù hợp Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn hạn chế diễn tiến của bệnh tiểu đường tuýp 2 (đái tháo đường tuýp 2)? Bạn có thể kiểm soát tốt tình trạng bệnh của mình nếu bạn lưu ý vài điều dưới đây: Giữ mức đường huyết ở mức gần mức bình thường Tập thể dục thể thao và ăn uống điều độ Giữ cân nặng ở mức bình thường Ăn đủ bữa Ăn uống lành mạnh: các loại thực phẩm ngũ cốc nguyên hạt, trái cây, rau và protein chất lượng cao. Tránh các loại thực phẩm chứa nhiều đường, nhiều chất béo và bột mì trắng Hạn chế tối thiểu việc sử dụng đồ uống có cồn Kiểm tra mắt định kì hằng năm và kiểm tra răng miệng mỗi 6 tháng Bỏ thuốc lá Chăm sóc bàn chân kỹ lưỡng, bạn nên đi khám sức khỏe định kỳ mỗi 6 tháng Đến bệnh viện ngay nếu bạn sốt hoặc nôn mửa và không thể ăn uống Đến bệnh viện ngay nếu bạn có lượng đường huyết cao hoặc thấp bất thường Không hút thuốc Không uống rượu mạnh hoặc các dung dịch có nhiều đường. bài viết chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Nguồn : Hello Health Group
Viên đặt phụ khoa Clovucire Điều trị: - Viêm âm đạo, âm hộ do nhiễm nấm Candida. – Viêm nhiễm vùng kín do trùng roi Trichomonas xâm nhập gây bệnh. – Nhiễm khuẩn âm đạo do vi khuẩn kỵ khí. – Viêm nhiễm kết hợp nấm và trùng roi, tạp khuẩn. Khi cơ thể ở trạng thái khỏe mạnh, khí hư sẽ có màu trắng trong như lòng trắng trứng, hơi dai và dính, có thể kéo dài thành sợi, không mùi hoặc chỉ có mùi nhẹ, thường ra nhiều khi bị kích thích tình dục, quan hệ tình dục, khi rụng trứng, trước khi hành kinh hoặc mang thai. Tuy nhiên, nếu khí hư bị thay đổi về màu sắc, tính chất, liều lượng hay mùi hường thì chị em cần chủ động thăm khám sớm. Cụ thể như sau: - Tính chất: Loãng, đặc quánh, vón cục, lợn cợn hay dính thành từng mảng. - Liều lượng: Tiết nhiều bất cứ thời điểm nào. - Màu sắc: Trắng đục, trắng sữa, vàng xanh, hồng, nâu đen. - Mùi hôi tanh, mùi khắm. - Xuất huyết âm đạo bất thường. - Đau bụng dưới, đau vùng xương chậu. - Đau khi quan hệ tình dục. - Rối loạn kinh nguyệt. Các bạn có những biểu hiện trên vui liên hệ 0962470011 để được tư vấn cụ thể.
Bệnh gan nhiễm mỡ được chia làm 3 giai đoạn theo thứ tự là gan nhiễm mỡ – viêm gan – xơ gan. Ảnh hưởng của gan nhiễm mỡ độ 2 được cho là tương tự việc lạm dụng đồ uống có cồn, nhưng trên thực tế những người mắc gan nhiễm mỡ cấp độ 2 là những người không có thói quen sử dụng rượu bia. Vậy triệu chứng của gan nhiễm mỡ độ 2 là gì? Hãy cùng duocphamdatviet.com tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Clovucire thuốc đặt phụ khoa Thuốc Clovucire được chỉ định trong các trường hợp viêm nhiễm phụ khoa do nhiều nguyên nhân khác nhau: viêm âm đạo do nhiễm vi khuẩn sinh mủ thông thường, viêm âm đạo kèm theo huyết trắng, khí hư, viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis, do nấm Candida albicans, hoặc do các nguyên nhân hỗn hợp… Đặt hàng vui lòng liên hệ 0962470011 or nhấn vào đường link sau: https://duocphamdatviet.com/clovucire-thuoc-dat-phu-khoa 1. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Bệnh nhân bị tắc mật hoặc gan nặng. Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. 2. LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG Liều dùng: Đặt 1 viên/lần vào buổi tối trước khi đi ngủ, dùng liên tục trong 10 ngày liền. Trong trường hợp nhiễm nấm, thời gian điều trị có thể lên tới 20 ngày. Cách dùng: Đặt viên sâu vào âm đạo. Khi đặt thuốc và trong vòng 15 phút sau khi đặt, tốt nhất bệnh nhân nên ở tư thế nằm. Trong trường hợp quên thuốc: đặt ngay thuốc nếu có thể. Tuy nhiên, nếu thời điểm này quá gần với thời gian dùng viên tiếp theo, bỏ qua liều quên và đặt viên tiếp theo như bình thường. Chú ý: Nên để thuốc trong ngăn mát tủ lạnh để viên thuốc không bị chảy khi xé vỏ thuốc. 3. THẬN TRỌNG - Ngừng sử dụng thuốc khi có bất kỳ dấu hiệu quá mẫn cảm nào. - Trong trường hợp bị nhiễm nấm âm đạo, khi làm vệ sinh nên sử dụng loại xà phòng có pH trung tính hoặc kiềm (do pH acid tạo thuận lợi cho nấm Candida phát triển). 4. TƯƠNG TÁC THUỐC Clovucire là thuốc điều trị tại chỗ, sự hấp thu của thuốc hầu như không đáng kể. Do đó, hiếm xảy ra tương tác khi dùng đồng thời Clovucire với các thuốc khác. 5. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Mặc dù sự hấp thu thuốc là không đáng kể, không nên dùng chế phẩm này cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là 3 tháng đầu của thai kỳ và phụ nữ cho con bú, trừ khi có chỉ định của thầy thuốc. 6. TÁC DỤNG PHỤ Có thể có cảm giác rát bỏng, bị kim châm hoặc kích ứng tại vị trí đặt thuốc trong thời gian đầu điều trị. Các tác dụng phụ toàn thân khác như buồn nôn, chán ăn, chóng mặt, phản ứng quá mẫn… rất ít xảy ra. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 7. QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ Trong trường hợp vô tình sử dụng nhầm thuốc với liều lượng lớn, cần báo ngay cho nhân viên y tế để có các biện pháp hỗ trợ kịp thời. HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất BẢO QUẢN: Nơi khô mát , tránh ánh sáng trực tiếp. TIÊU CHUẨN: TCCS THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO SỰ KÊ ĐƠN CỦA THẦY THUỐC SĐK: VD-28680-18 ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ Sản xuất bởi: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM SAO KIM KCN Quang Minh – Mê Linh – Hà Nội – Việt Nam THÀNH PHẦN thuốc Clovucire Metronidazol ……………………….. 500 mg Clotrimazol ………………………… 100 mg Neomycin sulfat ……………………... 56.000IU Tá dược vừa đủ ………………………. 1 viên DẠNG BÀO CHẾ: Viên đạn đặt âm đạo DẠNG TRÌNH BÀY: Hộp 2 vỉ x 6 viên 8. DƯỢC LỰC HỌC Metronidazol Metronidazol là một dẫn chất 5-nitro-imidazol có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí. Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử AND làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgam/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng vi khuẩn nhạy cảm khoảng 0,5 microgam/ml. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quá 16 microgam. Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobaterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít các trường hợp. Tuy nhiên khi dùng metronidazol đơn độc để điều trị Campylobacter, H. pylori thì kháng thuốc phát triển khá nhanh. Khi bị nhiễm các vi khuẩn kỵ khí và ái khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác. Nhiễm Trihomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống metronidazol hoặc dùng tại chỗ. Cả phụ nữ và nam giới phải điều trị vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà không để lại triệu chứng. Trong nhiều trường hợp phải kết hợp cả thuốc đặt âm đạo và thuốc viên. Khi bị viêm cổ tử cung/ âm đạo do vi khuẩn, metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường ở đại đa số người bệnh dùng thuốc: metronidazol không tác động lên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo. Các chủng kháng metronidazol đã được chứng minh chứa ít ferredoxin: chất này là một protein xúc tác khử hóa metronidazol trong các chủng đó. Ferredoxin giảm nhưng không mất hoàn toàn có lẽ giải thích được tại sao nhiễm khuẩn với các chủng kháng đó lại đáp ứng với liều metronidazol cao hơn và kéo dài hơn. Clotrimazol Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau cà cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides không có tác dụng với Lactobacilli. Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipit trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. Invitro, clotrimazol, có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài candida. Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazol. Kháng chéo giữa các azol là phổ biến. Neomycin sulfat Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamycin sulfat. Các vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus infuenza, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại. Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aureus, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumoniae hoặc Streptococcus tan máu. Vì thuốc được dùng tại chỗ khá phổ biến nên đã có thông báo kháng thuốc tương đối rộng, trong đó điển hình là các tụ cầu Staphylococcus, một số dòng Salmonella, Shigella và Escherichia coli. Sự kháng chéo với kanamycin, framycetin và paromomycin đã xảy ra. 8. DƯỢC ĐỘNG HỌC Metrnidazol Khi đặt một liều duy nhất 5g gel vào âm đạo (bằng 37,5mg metronidazol), nồng độ metronidazol trung bình trong huyết thanh là 237 nanogam/ml (từ 152 – 368 nanogam/ml). Nồng độ này bằng khoảng 2% nồng độ metronidazol tối đa trung bình trong huyết thanh sau khi uống một lần 500mg metronidazol (Cmax trung bình là 12,785 nanogam/ml). Các nồng độ đỉnh này đạt được 6-12 giờ sau khi dùng dạng gel tại âm đạo và 1-3 giờ sau khi uống metronidazol. Mức độ tiếp xúc với thuốc (diện tích dưới đường cong AUC) khi dùng thuốc một lần duy nhất trong âm đạo 5g gel metronidazol (tương đương 37,5mg) bằng khoảng 4% AUC khi uống một lần 500mg metronidazol (4977 nanogam-giờ/ml và 125000 nanogam-giờ/ml). So sánh AUC trên cơ sở mg với mg của 2 cách dùng chứng tỏ sự hấp thu của metronidazol khi dùng đường âm đạo chỉ bằng nửa khi uống liều bằng nhau. Clotrimazol Dùng bôi trên da hoặc dùng đường âm đạo, clotrimazol rất ít được hấp thu: Sau khi đặt âm đạo viên nén clotrimazol – 14 C 100mg, nồng độ đỉnh huyết thanh trung bình chỉ tương đương 0,03 microgam clotrimazol/ml sau 1-2 ngày và xấp xỉ 0,01 microgam/ml sau 8-24 giờ nếu dùng 5g kem clotrimazol - 14 C 1%. Neomycin sulfat Neomycin được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, khoảng 97% liều uống được bài tiết dưới dạng không đổi qua phân. Sa khi uống 3g, nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được khoảng 4 microgam/ml và khi thụt thuốc sự hấp thu cũng tương tự. Hấp thu thuốc có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương. Khi được hấp thu, thuốc sẽ được thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính. Nửa đời của thuốc khoảng 2-3 giờ.