Tất cả tin tức - Trang 4 Công ty Cổ phần Dược phẩm Đất Việt

Tất cả tin tức

Cải Thiện Gan Nhiễm Mỡ Chế Độ 3 Để Tránh Biến Chứng Viêm gan và Xơ Gan

06/05/2022

Gan nhiễm mỡ do rượ bia là bệnh rất phổ biến hiện nay. Nếu ngừng uống rượu vào giai đoạn này, các tế bào gan có thể phục hồi, nhưng ngược lại, nếu không điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và tiếp tục uống rượu khả năng tiến triển thành viêm gan và xơ gan do rượu bia là trên 25%

Bệnh tiêu chảy cấp vào mùa hè và cách phòng chống

06/05/2022

Mùa hè dễ bùng phát nhiều loại dịch bệnh nguy hiểm, trong đó có bệnh tiêu chảy cấp. Nếu không biết cách phòng tránh và xử lý kịp thời, bệnh có thể gây nguy hiểm, đặc biệt với trẻ em và người già. 1. Bệnh tiêu chảy cấp là gì? Tiêu chảy cấp là bệnh lý về đường tiêu hóa thường gặp, là tình trạng số lần đi đại tiện tăng lên bất thường, phân loãng hoặc như nước, đôi khi có kèm theo niêm dịch, máu… Người bệnh khi bị tiêu chảy nặng thường dẫn đến mất nước, nếu không được bổ sung kịp thời sẽ kéo theo các hệ lụy như dung lượng máu giảm thấp, khiến cơ thể choáng váng, thậm chí nguy hiểm đến tính mạng. 2. Vì sao mùa hề dễ bị tiêu chảy cấp? Mùa hè, thời tiết nắng nóng tạo điều kiện thuận lợi cho ruồi, muỗi, chuột, gián, kiến... sinh sôi càng làm mầm bệnh dễ lây lan, đặc biệt là ở những khu vực dân cư đông người, sử dụng chung nguồn nước ăn uống, sinh hoạt không đảm bảo vệ sinh. Bện cạnh đó, vào mùa hè, mọi người thường có thói quen sử dụng kem, nước đá, các loại thức uống giải khát ở vỉa hè, dọc đường không đảm bảo vệ sinh rất dễ nhiễm độc, gây tiêu chảy. Mặt khác, mùa nắng nóng thực phẩm rất dễ hỏng (cả thực phẩm tươi sống, cả thực phẩm chín) nếu không được bảo quản tốt, ăn phải các loại thực phẩm này rất dễ bị ngộ độc thực phẩm gây tiêu chảy cấp. 3. Biến chứng nguy hiểm của tiêu chảy cấp Khi bị tiêu chảy cấp, người bệnh đại tiện nhiều lần trong ngày, có thể kèm theo sốt cao, bị đầy bụng, ăn kém hoặc bỏ ăn, nôn kéo theo đó là triệu chứng đổ mồ hôi lạnh, lừ đừ, mệt mỏi. Tình trạng này kéo dài sẽ khiến người bệnh nhanh chóng bị mất nước, điện giải (môi khô, mắt trũng, khát nước), suy tuần hoàn, truỵ tim mạch thậm chí tử vong nhanh nếu không được kịp thời. Tình trạng đầy bụng, chán ăn của người bệnh tiêu chảy cấp kéo dài làm giảm sức đề kháng, dễ bị nhiễm trùng (với trẻ sẽ ảnh hưởng lớn đến sự phát triển). Với tiêu chảy cấp, nếu không xử trí kịp thời, nguy cơ trụy tim mạch rất có khả năng xảy ra, đặc biệt là trẻ em, người cao tuổi, người có sức khỏe yếu. 4. Cách phòng tránh bệnh tiêu chảy cấp Bệnh tiêu chảy có khả năng lây lan rất nhanh và gây thành dịch lớn, có rất nhiều người, nhất là trẻ em đã tử vong do căn bệnh này. Vì vậy, chúng ta cần nâng cao công tác phòng chống và nghiêm túc thực hiện: Đẩy mạnh vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường: rửa tay bằng xà phòng hàng ngày, nhất là trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, giữ gìn vệ sinh môi trường sạch sẽ, tránh tiếp xúc với vùng đang có dịch. Thực hiện đảm bảo an toàn thực phẩm: Thực hiện ăn chín, uống sôi, không ăn rau sống, tiết canh, chỉ sử dụng thực phẩm tươi mới, không tập trung ăn uống nơi đông người tránh việc bệnh lây lan… Khi phát hiện bản thân hay người thân có những dấu hiệu bất thường về tiêu chảy cấp, cần đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế để được các bác sĩ thăm  khám và chăm sóc kịp thời. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc có thắc mắc cần giải đáp về nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy cấp cũng như cách phòng tránh bệnh, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ: 5. Phòng khám đa khoa Biển Việt Địa chỉ: Số 18, Nhà Vườn 1, Tổng Cục 5, Bộ Công An, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội. Điện thoại: 02435420311/ 0812217575/ 0912075641  6.  Lufogel điều trị tiêu chảy cấp và mãn tính ở trẻ con và người lớn. Chỉ định: - Tiêu chảy cấp và mãn tính ở trẻ con và người lớn. - Ðiều trị triệu chứng đau của bệnh thực quản - dạ dày - tá tràng và đại tràng. Liều lượng - Cách dùng: - Trẻ con: + Dưới 1 tuổi: 1 gói/ngày. + 1 đến 2 tuổi: 1 - 2 gói/ngày. + Trên 2 tuổi: 2 - 3 gói/ngày.  - Người lớn: Trung bình 3 gói/ngày. Thông thường nếu tiêu chảy cấp tính, liều lượng có thể tăng gấp đôi khi khởi đầu điều trị. Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần của thuốc. Tác dụng phụ: Có thể gây ra hoặc làm tăng táo bón nhưng rất hiếm. Chú ý đề phòng: Phải bù nước nếu cần (bằng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch) tùy theo tuổi, cơ địa bệnh nhân và mức độ mất nước do tiêu chảy. Cần tư vấn và mua thuốc liên hệ theo công ty Dược Phẩm Đất Việt theo hotline 0962470011

Triệu Chứng Nóng Gan và cách Khắc Phục theo Y Học Hiện Đại

06/05/2022

Triệu chứng bệnh nóng gan theo y học hiện đại là một dấu hiệu biểu hiện tổn thương, bất ổn ở gan. Do dó cấc phương pháp làm mát gan thông thường chỉ làm giảm  triệu chứng tạm thời chứ không giúp gan khỏe hoặc khỏi bệnh được

Nhiễm virus viêm gan B Khi nào cần dùng thuốc?

06/05/2022

Trong khoảng 5 năm trở lại đây, chúng ta có thêm nhiều thuốc chữa viêm gan siêu vi B mạn. Bên cạnh đó cũng xuất hiện sự kháng thuốc, xuất hiện nhiều chủng kháng thuốc đột biến gen... nên phương pháp điều trị, dùng thuốc, chăm sóc có một số thay đổi...

EPIDOLLE - THYMOMODULIN 80mg – tăng sức đề kháng

06/05/2022

Tăng sức đề kháng, hỗ trợ điều trị. Nhiễm trùng, bệnh lao, viêm xoang mãn tính, viêm phế quản mãn tính, nhiễm trùng đường hô hấp tái phát, bệnh nhân sau phẫu thuật, bệnh nhân thể trạng kém...

Thuốc Mocrea Tenofovir giá bao nhiêu?

06/05/2022

Thuốc Mocrea Tenofovir giá bao nhiêu? Thuốc Mocrea Tenofovir điều trị - Viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn (trên 18 tuổi) có chức năng gan còn bù, có chứng virus tích cực nhân lên, tăng ALT kéo dài, viêm gan hoạt động và/hoặc có mô xơ gan được chứng minh bằng tổ chức học. - Tenofovir được dùng với các thuốc kháng retrovirus khác (antiretrovirus, ARV) để điều trị nhiễm HIV / tuýp 1 (HIV – 1) ở người lớn. Viêm gan B là tình trạng sưng tấy hoặc hoại tử tế bào gan cấp hoặc mạn tính, có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng như xơ gan hoặc ung thư gan, bệnh do siêu virus viêm gan B(HBV) gây ra. Hiện nay trên thị trường Mocrea Tenofovir được đánh giá là một trong những thuốc tốt nhất dùng để điều trị viêm gan B mãn tính vì khả năng loại bỏ virus HBV nhanh chóng và gây ra ít tác dụng phụ cho người bệnh. Thuốc hoạt động bằng cách giảm khả năng nhân lên của virus HBV theo cơ chế ngăn chặn các enzym cần thiết cho virus sinh sản. 1. Mocrea Tenofovir chữa viêm gan có tốt không? Viêm gan B chia thành 2 giai đoạn là viêm gan B cấp và mãn tính. Người bị viêm gan B cấp tính thường tự khỏi trong vòng 6 tháng và miễn nhiễm với virus HBV. Thời gian bệnh kéo dài trên 6 tháng được gọi là viêm gan B mạn tính. Hiện nay chưa có thuốc nào chữa khỏi hoàn toàn được viêm gan B mạn tính. Trong 20 năm qua, có rất nhiều loại thuốc được nghiên cứu ra để chữa viêm gan B và ngăn chặn các biến chứng nguy hiểm. Trong đó, Tenofovir disoproxil fumarate (TDF) là thuốc phổ biến có hiệu quả nhất và được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Mocrea Tenofovir được chỉ định cho bệnh nhân mắc VGB mạn tính, số lượng virus viêm gan B cao vượt ngưỡng cho phép, rất dễ biến chứng thành xơ gan hoặc ung thư gan. Mocrea Tenofovir có tác dụng giúp người bệnh kiểm soát diễn biến của bệnh và giảm số lượng virus viêm gan B trong cơ thể. 2. Những điều cần biết về Mocrea Tenofovir? Mocrea Tenofovir có thành phần là Tenofovir disoproxil fumarate 300mg. Từ năm 2008 đến nay, Tenofovir disoproxil fumarate là thuốc phổ biến nhất dùng để điều trị VGB mạn tính vì thuốc dễ sử dụng và tác dụng ức chế virus HBV tốt. Tenofovir Disoproxil Fumarate được cục quản lý dược phẩm và thực phẩm Hoa Kỳ (FDA) công nhận về hiệu quả sử dụng và độ an toàn đối với người bệnh qua 3 nghiên cứu lâm sàng: Giúp giảm tiến triển của xơ gan, giúp giảm nguy cơ ung thư gan, nguy cơ kháng thuốc xảy ra rất thấp 3. Mocrea Tenofovir có tác dụng gì? - Mocrea Tenofovir được chỉ định trong điều trị viêm gan B mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên - Mocrea Tenofovir được sử dụng trong dự phòng và điều trị tái hoạt động của virus HBV trên những bệnh nhân được điều trị bằng liệu pháp miễn dịch - Thuốc Mocrea Tenofovir hoạt động bằng cách giảm khả năng nhân lên của virus theo cơ chế ngăn chặn các enzym cần thiết cho virus viêm gan B sinh sản và phát triển. 4. Mocrea Tenofovir dùng như thế nào? - Mocrea Tenofovir dùng theo đường uống, uống 1 viên mỗi ngày. Uống vào thời gian nhất định trong ngày. Uống liên tục trong 48 tuần để đạt hiệu quả tốt nhất. - Nên uống thuốc trong bữa ăn vì thuốc hấp thụ tốt nhất vào lúc no. - Nếu quên 1 liều có thể uống bù ngay sau khi nhớ ra. Nếu nó gần thời gian uống của liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống tiếp liều tiếp theo. Không uống hai liều cùng một lúc để bù liều đã quên để tránh tình trạng dùng quá liều. - Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin của cơ thể - Bệnh nhân bị suy gan không cần điều chỉnh liều 5. Mocrea Tenofovir chống chỉ định cho những bệnh nhân nào? - Mẫn cảm với các thành phần của thuốc - Chưa có nghiên cứu về khả năng ảnh hưởng của Mocrea Tenofovir đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi muốn sử dụng thuốc - Bệnh nhân suy thận nặng 6. Tác dụng phụ của Mocrea Tenofovir là gì? Một số tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng TDF là: - Buồn nôn, mất ngủ - Phát ban, đau đầu, tiêu chảy. 7. Mocrea Tenofovir có những cách bào chế nào? Hộp 1 vỉ, 3 vỉ x 10 viên, viên nén bao phim 8. Mocrea Tenofovir bảo quản như thế nào? Bảo quản nơi khô ráo, tránh xa tầm tay trẻ em 9.  Mocrea Tenofovir sản xuất ở đâu? Mocrea Tenofovir sản xuất tại Chi nhánh Công ty Cổ Phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150 Do Công ty CP Dược Phẩm Đất Việt nhập khẩu và phân phối. 10. Mocrea Tenofovir giá bao nhiêu? Mua ở đâu tin tưởng? Hiện nay rất nhiều địa chỉ bán thuốc Mocrea Tenofovir Công ty Dược Phẩm Đất Việt là một trong những địa chỉ bán thuốc đúng giá niêm yết, chuẩn xuất xứ hãng thuốc. Chúng tôi đang bán với giá 750.000 đồng/ hộp Hotlien mua thuốc: 0962470011 Công ty có nhận ship thuốc toàn quốc 11. Kết luận: Viêm gan B mãn tính cần điều trị trong một thời gian kéo dài nên người bệnh cần kiên trì chữa bệnh và tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa để ngăn chặn được diễn biến của bệnh, giảm tình trạng tổn thương gan và ổn định sức khoẻ. Mocrea Tenofovir chữa bệnh viêm gan B mãn tính khá tốt và an toàn nên người bệnh có thể sử dụng trong thời gian dài, tuy nhiên,ngoài việc uống thuốc người bệnh cần phải có chế độ ăn uống hợp lý, khoa học, đủ chất, nên hạn chế đồ ăn nhiều dầu mỡ, cay nóng, thực phẩm chứa nhiều chất bảo quản để tránh tạo áp lực cho gan, đồ uống chứa cồn, ga; luyện tập thể dục thao thường xuyên giúp tinh thần sảng khoái. Thường xuyên khám sức khỏe định kỳ để kiểm tra chức năng gan, thận giúp người bệnh theo dõi diễn biến bệnh và khống chế bệnh tốt hơn.    

Fentimeyer viên nang đặt phụ khoa

06/05/2022

Fentimeyer 600 được chỉ đinh trong điều trị nấm Candida sinh dục ( âm hộ - âm đạo ). Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc Để được tư vấn cụ thể hơn về thuốc ACRIPTEGA Quý khách liên hệ sđt: 0962470011 (zalo) Link đặt mua thuốc: https://duocphamdatviet.com/fentimeyer-vien-nang-mem-dat-phu-khoa 1. Thành phần công thức thuốc: - Thành phần dược chất:  Fenticonazol nitrat           1000 mg - Thành phần tá dược: Lactose, natri starch glycolat, kali sorbat, natri lauryl sulfat, PVP K30, aerosil, magnesi stearat vừa đủ 1 viên. Dạng bào chế: Viên nén dài, một đầu vuông, một đầu tròn, hai mặt trơn lồi, màu trắng. Chỉ định:       -  Nhiễm Trichomonas âm đạo.       - Nhiễm trùng âm đạo dạng hỗn hợp do Trichomonas và vi nấm Candida albicans.       - Bệnh vi nấm Candida ở niêm mạc âm đạo (viêm âm hộ – âm đạo, viêm cổ tử cung, fluor nhiễm khuẩn). 2. Cách dùng, liều dùng: * Cách dùng:       - Dùng tại chỗ đặt âm đạo.       - Nên đặt thuốc sâu trong âm đạo và đẩy sâu đến vòm âm đạo. * Liều dùng:       - Người lớn:             + Nhiễm Trichomonas âm đạo và nhiễm trùng âm đạo dạng hỗn hợp (Trichomonas + Candida): đặt 1 viên Fentimeyer 1000, nếu cần có thể đặt thêm 1 viên sau 24 giờ.              + Bệnh vi nấm Candida ở niêm mạc âm đạo: liều duy nhất 1 viên Fentimeyer 1000, đặt vào buổi tối. Nếu các triệu chứng vẫn còn, có thể dùng tiếp thêm một liều nữa cách sau 3 ngày.       - Trẻ em (dưới 18 tuổi):              Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Không khuyến cáo dùng Fentimeyer 1000 cho trẻ em. 3. Chống chỉ định: Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và với các dẫn chất imidazol khác. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:            Không nên sử dụng thuốc đồng thời với phương pháp tránh thai rào cản. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:       Không có kinh nghiệm sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú, vì thế không nên dùng Fentimeyer 1000 trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:       Không ảnh hưởng. Tương tác, tương kỵ của thuốc:       Chưa phát hiện tương tác. Do hấp thu toàn thân của fenticonazol sau khi đặt âm đạo thấp nên không có tương tác với các thuốc khác. Tác dụng không mong muốn của thuốc:        Sau khi đặt vào âm đạo thỉnh thoảng có thể xảy ra cảm giác bỏng nhẹ, nóng rát thoáng qua, thường biến mất nhanh chóng.       Dùng lâu ngày có thể gây phản ứng nhạy cảm. * Hướng dẫn cách xử trí ADR:       Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và biến mất nhanh chóng. Trường hợp các triệu chứng này trở nên nghiêm trọng hoặc nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào không được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng này, hãy thông báo với bác sĩ của bạn. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc Quá liều và cách xử trí:       - Triệu chứng quá liều:              Do sự hấp thu toàn thân thấp sau khi đặt âm đạo, nên không có quá liều.       - Xử trí quá liều:              Trong trường hợp nghi ngờ nuốt phải thuốc, cần gây nôn hoặc rửa dạ dày. Bệnh nhân cần được uống nước hoặc nước chanh với than hoạt tính và thuốc nhuận tràng. Có thể điều trị triệu chứng nếu được chỉ định. Đặc tính dược lực học:       Fenticonazol là một dẫn xuất mới của imidazol, có phổ kháng nấm rộng, cho tác động kìm sự phát triển và diệt nấm trên các dermatophytes (là tác nhân gây hầu hết các bệnh nhiễm vi nấm trên da và niêm mạc), các loại nấm men gây bệnh, nấm mốc và nấm lưỡng hình.       Thử nghiệm in vitro và in vivo cho thấy Fenticonazol có tác động chống lại các loại vi nấm sau: Trichophyton mentagrophytes, T. verrucosum, T. rubrum, T. tonsurans, T. terrestre ; Microsporum canis, M. gypserum, M. audouinii, M. fulvum, M. cookei ; Epidermophyton floccosum ; Candida albicans ; Cryptococcus neoformans ; Geotrichum candidum; Torulopsis glabrala, Sporotricum schenckli, Aspergillus niger, A. fumigatus, A. flavus, Penicillium crysogenum.       Ngoài ra, Fenticonazol còn có tác động chống lại các vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus, Streptococcus). Vì vậy được chỉ định trong trường hợp nhiễm nấm có kèm bội nhiễm.       Khác với cơ chế tác động của các kháng sinh, cơ chế tác động kháng khuẩn của Fenticonazol được thể hiện trên nhiều mức khác nhau: trên màng tế bào vi khuẩn (làm tăng tính thấm), trên các plasmid (ức chế tiến trình oxy hóa ở ti lạp thể), trên nhân (ức chế sự tổng hơp ARN).       Fenticonazol cũng có hoạt tính chống Trichomonas vaginalis, cả in vitro và in vivo. Đặc tính dược động học:       Nghiên cứu dược động học ở người cho thấy sau khi đặt âm đạo, fenticonazol nitrat ít hấp thu toàn thân, chủ yếu có tác dụng tại chỗ. Qui cách đóng gói:       - Hộp 01 vỉ x 10 viên nén đặt âm đạo. Điều kiện bảo quản của thuốc: Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng. Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Tiêu chuẩn chất lượng của thuốc: TCCS

Hepatymo 300mg điều trị viêm gan B mạn và HIV

06/05/2022

Trên thị trường dược hiện nay, thuốc Hepatymo 300mg không chỉ có tác dụng điều trị phòng ngừa HIV mà còn điều trị virus viêm gan B mạn tính vì thế thuốc còn có tên gọi khác là thuốc gan Hepatymo. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đọc các thông tin chi tiết về thuốc Hepatymo 300 mg.

Epidolle

06/05/2022

THÀNH PHẦN Mỗi viên chứa: Thymomodulin........................................................... 80 mg Tá dược: Colloidal Silicon Dioxide, Lactose hydrate, Carboxymethylcellulose calcium, Sodium Starch Glycolate, Sáp ong vàng, Magnesium stearate. DƯỢC LÝ: Thymomodulin tác dụng như 1 hormone thay thế cho hormone sinh lý của tuyến ức. Với sự thiếu hụt tế bào T thì Thymomodulin giúp đưa các tế bào hệ thống chưa trưởng thành ở trong tủy xương vào hệ thống bạch huyết và kích thích cho chúng phát triển và trưởng thành thành tế bào T. Thymomodulin giúp tăng tạo bạch cầu hạt và hồng cầu bằng cách tác động vào tủy xương. Việc này giúp cho các bệnh nhân bị các bệnh về miễn dịch thứ cấp và sơ cấp liên quan tới tế bào T như: nhiễm virus, vi khuẩn và nấm mãn tính; các phản ứng dị ứng và tự miễn dịch; và một số hội chứng lympho bào. CHỈ ĐỊNH: Tăng sức đề kháng, hỗ trợ điều trị.  Nhiễm trùng, bệnh lao, viêm xoang mãn tính, viêm phế quản mãn tính, nhiễm trùng đường hô hấp tái phát, bệnh nhân sau phẫu thuật, bệnh nhân thể trạng kém... Tăng cường sức đề kháng trong bệnh nhiễm virut: Viêm gan Virut cấp, viêm gan B, Zona, Herpes. Viêm phổi, viêm phế quản tái phát ở trẻ em. Trường hợp miễn dịch hoạt động quá mức. Bệnh dị ứng: Viêm da dị ứng, hen phế quản, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, dị ứng thức ăn. Bệnh rối loạn tự miễn: Vẩy nến, sơ cứng bì, luput ban đỏ, viêm đa khớp dạng thấp. Phòng và điều trị suy giảm hệ miễn dịch khi sử dụng hóa chất, tia xạ trong điều trị ung thư. Kích  thích  điều  hòa  đáp  ứng  miễn  dịch  ở tủy xương. Kiềm chế sự phát triển của tế bào ung thư. Hỗ trợ điều trị cho bệnh bạch cầu cấp và CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Chống chỉ định tương đối bao gồm: mang thai, ngày kinh nguyệt, hội chứng nội tiết nhất định, giai đoạn hoạt động tuyến ức phát triển sinh lý ở tuổi trưởng thành thì chỉ được sử dụng khi có sự thiếu hụt miễn dịch rõ ràng. TƯƠNG TÁC: Thymomodulin là thuốc giống như 1 hormone nên có thể tương tác với 1 số hormone tuyến yên nhất định như: somatotropin luteinizing hormone, estrogen. Nó có thể đối kháng với hormone nội tiết tố vỏ thượng thận là progetserones và androgenes trong việc làm thiếu hiệu quả của chúng ở xương và hệ thống bạch huyết. LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: Liều dùng 120mg/ngày, dùng trong thời gian 4-6 tháng. Viêm mũi dị ứng: Liều dùng 120mg/ngày, dùng trong thời gian 4 tháng. Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Liều dùng 120mg/ngày, dùng trong thời gian 3-6 tháng. Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: Liều dùng 60mg/ngày, dùng trong thời gian 50 ngày. Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: Liều dùng 160mg/ngày, dùng trong thời gian 6 tuần. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:  Hộp 6 vỉ x 10 viên BẢO QUẢN:  Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ phòng Giá bán tham khảo : 240.000đ

Cefactum là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Địa chỉ bán thuốc uy tín?

06/05/2022

Cefactum - Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Tác dụng của thuốc esomeprazole là gì?

06/05/2022

Tìm hiểu chung Tác dụng của thuốc esomeprazole là gì? Esomeprazole dùng để điều trị một số bệnh dạ dày và cuống họng (ví dụ như trào ngược axit, viêm loét). Thuốc hoạt động bằng cách làm giảm lượng axit dạ dày tạo ra. Thuốc làm giảm các triệu chứng như ợ nóng, khó nuốt, và ho kéo dài. Thuốc giúp chữa lành các tổn thương trong dạ dày và cuống họng do a-xít gây ra, giúp phòng ngừa viêm loét, và có thể giúp ngăn ngừa ung thư vòm họng. Thuốc esomeprazole thuộc một nhóm các chất ức chế bơm proton (PPIs). Bạn nên dùng thuốc esomeprazole như thế nào? Bạn dùng thuốc esomeprazole theo đường uống theo hướng dẫn của bác sĩ, thường mỗi ngày 1 lần, ít nhất 1 giờ trước bữa ăn. Liều lượng và thời gian điều trị dựa trên tình trạng bệnh và phản ứng của cơ thể với điều trị. Nuốt trọn thuốc, không được nhai hay nghiền thuốc. Nếu gặp khó khăn trong việc nuốt thuốc, hãy mở viên nang và đổ thuốc vào một muỗng canh. Không được nghiền hay nhai các hạt thuốc và nhanh chóng uống ngay, không được để lần sau. Nếu cần thiết, bạn có thể dùng thuốc kháng axit song song với thuốc. Nếu bạn đang dùng sucralfate, hãy dùng thuốc esomeprazole ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfate. Uống thuốc đều đặn để phát huy tối đa công dụng của thuốc. Để dễ nhớ, nên uống vào cùng giờ mỗi ngày. Tiếp tục dùng thuốc cho đến hết thời gian điều trị cho dù bạn có cảm thấy khỏe hơn. Báo cho bác sĩ biết nếu bệnh tiếp tục kéo dài hoặc trầm trọng hơn. Bạn nên bảo quản thuốc esomeprazole như thế nào? Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi. Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn. Liều dùng Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. Liều dùng thuốc esomeprazole cho người lớn như thế nào? Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) Dùng 20 mg thuốc esomeprazole magnesium, uống 1 lần/ngày trong 4 tuần; Dùng 24,65 mg thuốc someprazole strontium, uống 1 lần/ngày trong 4 đến 8 tuần. Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản và ăn mòn thực quản: Dùng 20 mg hoặc 40 mg esomeprazole sodium tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày, khoảng từ 10-30 phút hoặc hơn 30 phút. Liều dùng thông thường cho người lớn bị ăn mòn thực quản Liều chữa trị: Dùng 20 đến 40 mg thuốc esomeprazole magnesium, uống 1 lần/ngày, kéo dài trong 4 đến 8 tuần; Dùng 24,65 đến 49,3 mg thuốc esomeprazole strontium, uống 1 lần/ngày, kéo dài trong 4 đến 8 tuần; Nếu bệnh nhân không được chữa khỏi sau lần điều trị đầu tiên, có thể thêm một khóa 4-8 tuần nữa. Liều duy trì: Dùng 20 mg esomeprazole magnesium, uống 1 lần/ngày; Dùng 24,65 mg esomeprazole strontium, uống 1 lần/ngày. Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm Helicobacter pylori Dùng thuốc esomeprazole magnesium theo phác độ điều trị gồm 3 thuốc: Dùng 40 mg thuốc esomeprazole magnesium, uống 1 lần/ngày, cùng với amoxicillin 1000 mg và clarithromycin 500 mg uống 2 lần/ngày, trong 10 ngày. Dùng thuốc esomeprazole strontium theo phác độ điều trị gồm 3 thuốc: Dùng 49,3 mg thuốc esomeprazole strontium, uống 1 lần/ngày, cùng với amoxicillin 1000 mg và clarithromycin 500 mg, uống 2 lần/ngày, trong 10 ngày. Liều dùng thông thường cho người lớn loét dạ dày do thuốc chống viêm không steroid (NSAID) Dùng 20 mg đến 40 mg thuốc esomeprazole magnesium, uống 1 lần/ngày trong vòng tối đa 6 tháng; Dùng 24,65 mg đến 49,3 mg thuốc someprazole strontium, uống 1 lần/ngày trong vòng tối đa 6 tháng. Liều dùng thông thường cho người lớn bị Hội chứng Zollinger-Ellison Dùng 40 mg thuốc esomeprazole magnesium, uống 2 lần/ngày; Dùng 49,3 mg thuốc esomeprazole strontium, uống 2 lần/ngày. Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng tiết axit dịch vị Dùng 40 mg thuốc esomeprazole magnesium, uống 2 lần/ngày; Dùng 49,3 mg thuốc esomeprazole strontium, uống 2 lần/ngày. Liều dùng thông thường cho người lớn dự phòng loét tá tràng Dùng thuốc esomeprazole sodium: Liều đầu: 80 mg truyền tĩnh mạch trong hơn 30 phút; Liều duy trì: 8 mg/giờ truyền tĩnh mạch liên tục trong tổng cộng 72 giờ (bao gồm liều đầu 30 phút cộng với 7,5 giờ truyền tĩnh mạch liên tục). Liều dùng thuốc esomeprazole cho trẻ em như thế nào? Liều dùng thông thường cho trẻ em bị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) Thuốc esomeprazole magnesium: Trẻ nhỏ hơn 1 tuổi: không có dữ liệu; Trẻ từ 1 đến 11 tuổi: dùng 10 mg, uống 1 lần/ngày trong 8 tuần; (Chú thích: Liều hơn 1 mg/kg/ngày chưa được nghiên cứu) Trẻ từ 12 đến 17 tuổi: dùng 20 mg, uống 1 lần/ngày trong 4 tuần. Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản và ăn mòn thực quản:  Thuốc esomeprazole sodium: Trẻ nhỏ hơn 1 tháng tuổi: không khuyên dùng; Trẻ từ 1 tháng đến nhỏ hơn 1 tuổi: 0,5 mg/kg truyền tĩnh mạch trong 10- 30 phút; Trẻ từ 1 đến 17 tuổi và nhẹ hơn 55 kg: 10 mg truyền tĩnh mạch trong 10- 30 phút; Trẻ từ 12 đến 17 tuổi và hơn 55 kg: 20 mg truyền tĩnh mạch trong 10- 30 phút; Thuốc someprazole strontium: không khuyên dùng; Esomeprazole Strontium: không khuyên dùng. Liều thông thường dùng cho trẻ em bị ăn mòn thực quản Thuốc esomeprazole magnesium: Trẻ nhỏ hơn 1 tuổi: không có dữ liệu; Trẻ từ 1 đến 11 tuổi: dùng 10 mg, uống 1 lần/ngày trong 8 tuần. – Nhẹ hơn 20 kg: 10 mg 1 lần/ngày, trong 8 tuần – Từ 20 kg trở lên: 10 mg hoặc 20 mg 1 lần/ngày, trong 8 tuần Trẻ từ 12 đến 17 tuổi: dùng 20- 40 mg, uống 1 lần/ngày trong 4- 8 tuần. Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh ăn mòn dạ dày do GERD qua trung gian axit Thuốc esomeprazole magnesium: Trẻ nhỏ hơn 1 tuổi: không có dữ liệu; Trẻ từ 1 tháng – ít hơn 1 tuổi: thời gian điều trị lên đến 6 tuần; – 3 kg – 5 kg: 2.5 mg 1 lần/ngày; – Hơn 5 kg đến 7.5 kg: 5 mg 1 lần/ngày; – Hơn 7.5 kg đến 12 kg: 10 mg 1 lần/ngày; Trẻ từ 1 tuổi trở lên: không có dữ liệu. Chỉ định: Điều trị ngắn hạn để chữa trị và giải quyết triệu chứng của ăn mòn thực quản; điều trị ngắn hạn xói mòn thực quản do GERD qua trung gian axit ở trẻ sơ sinh. Thuốc esomeprazole có những dạng và hàm lượng nào? Esomeprazole có những dạng và hàm lượng sau: Hạt, dành cho hỗn dịch, phóng thích chậm như magnesium: 10 mg/gói; Viên nén, phóng thích kéo dài như magnesium: 20 mg, 40 mg. Tác dụng phụ Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc esomeprazole? Gọi cấp cứu ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ dấu hiệu đầu tiên nào sau đây của phản vệ dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng. Hãy ngưng dùng Esomeprazole và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây: Chóng mặt, rối trí; Tim đập nhanh hoặc không đều; Chuyển động cơ co giật; Cảm giác bồn chồn; Tiêu chảy nước hoặc có máu; Đau cơ, yếu cơ hoặc cảm giác mềm nhũn; Ho hoặc cảm giác nghẹn; Động kinh (co giật). Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm: Nhức đầu, buồn ngủ; Tiêu chảy nhẹ; Buồn nôn, đau dạ dày, ợ hơi, táo bón; Khô miệng. Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Thận trọng trước khi dùng Trước khi dùng thuốc esomeprazole bạn nên biết những gì? Trước khi dùng esomeprazole, bạn nên: Báo cho bác sĩ biết nếu bạn dị ứng với esomeprazole, dexlansoprazole (Dexilant), lansoprazole (Prevacid), omeprazole (Prilosec, Zegerid), pantoprazole (Protonix), rabeprazole (AcipHex), bất kỳ loại thuốc nào hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc; Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng hoặc dự định dùng bất kỳ loại thuốc, vitamins, thực phẩm bổ sung nào, đặc biệt là các thuốc sau đây: một số kháng sinh, thuốc chống đông máu nhất định; một số thuốc chống nấm nhất định; cilostazol (Pletal); clopidogrel (Plavix); diazepam (Valium); digoxin (Digitek, Lanoxicaps, Lanoxin); diuretics (‘thuốc nước’); thực phẩm bổ sung sắt; một số thuốc nhất định điều trị HIV và methotrexate (Rheumatrex, Trexall). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều dùng hoặc quan sát các tác dụng phụ. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc từng bị magie máu thấp hoặc bị bệnh thận; Báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định mang thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai khi đang dùng esomeprazole, hãy gọi cho bác sĩ; Nếu bạn 50 tuổi hoặc hơn, tham khảo ý kiến bác sĩ xem dùng esomeprazole có an toàn cho bạn không. Rủi ro có thể xảy ra là tiêu chảy nặng do vi khuẩn hoặc có thể làm tăng nguy cơ gãy xương cổ tay, hông, hoặc cột sống; Bạn có thể dùng thuốc kháng a-xít với esomeprazole. Nếu bạn cảm thấy cần thuốc kháng a-xít, tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn chọn thuốc và cách dùng; Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây: A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết. Tương tác thuốc Thuốc esomeprazole có thể tương tác với thuốc nào? Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Dùng thuốc này cùng với thuốc rilpivirine không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn. Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc. Thuốc trị virus (Atazanavir, Ketoconazole, Ledipasvir, Mycophenolate Mofetil, Nelfinavir, Posaconazole và Saquinavir); Thuốc trị ung thư (Bosutinib, Dabrafenib, Dasatinib, Erlotinib, Methotrexate, Nilotinib, Pazopanib và Vismodegib); Thuốc trị trầm cảm (Citalopram, Eslicarbazepine Acetate); Thuốc chống kết tập tiểu cầu (Clopidogrel); Thuốc chống thải ghép (Tacrolimus); Thuốc gây mê (Thiopental). Dùng thuốc với bất kỳ thuốc nào dưới đây có thể gia tăng nguy cơ bị tác dụng phụ, nhưng dùng cả 2 loại thuốc có thể là phương pháp điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc cùng được kê, bác sĩ có thể thay đổi liều hoặc mức độ dùng thuốc. Cranberry; Levothyroxine; Risedronate; Warfarin. Thức ăn và rượu bia có tương tác với esomeprazole không? Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc esomeprazole? Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là: Tiêu chảy; Đang hoặc có tiền sử hạ magie máu; Loãng xương; Có tiền sử động kinh—Dùng thận trọng vì thuốc có thể làm cho các tình trạng này trầm trọng hơn; Bệnh gan nặng—Dùng thận trọng. Tác dụng có thể gia tăng do đào thải khỏi cơ thể chậm. Tình trạng khẩn cấp/quá liều Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều? Trong trường hợp khẩn cấp, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Triệu chứng của quá liều bao gồm: Rối trí/nhầm lẫn; Buồn ngủ; Tầm nhìn mờ; Tim đập nhanh; Buồn nôn; Đổ mồ hôi; Ửng đỏ; Nhức đầu; Khô miệng. Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều? Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định. Giá bán tham khảo : 559.000đ

Mocrea Tenofovir 300mg - Điều Trị Viêm Gan

06/05/2022

Thuốc Mocrea Tenofovir 300mg là gì ? Thành phần Mocrea Tenofovir 300mg  gồm những gì? Cách sử dụng Mocrea Tenofovir 300mg  như thế nào ? Giá thành sản phẩm Mocrea Tenofovir 300mg  bao nhiêu? ……..là những thắc mắc mà đại đa số khách hàng, bệnh nhân, hay chính người nhà bệnh nhân đang sử dụng thuốc khác nhau mà không có câu trả lời thích hợp ? Quý khách hàng có thể đến mua tất cả thuốc tại Công ty dược phẩm Đất Việt hoặc đặt hàng online qua đường link:  Mocrea Tenofovir 300mg https://duocphamdatviet.com/ xin cung cấp một số thông tin để người dùng có thể tham khảo sau đây: Mocrea Tenofovir 300mg là thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Tenofovir disoproxil fumarat 300mg. Thuốc sản xuất bởi Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150 lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK QLĐB-500-15. Thuốc Mocrea Tenofovir 300 có chứa thành phần chính là Tenofovir disoproxil fumarat 300mg. Mocrea Tenofovir được chỉ định trong điều trị viêm gan B mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Mocrea Tenofovir được sử dụng trong dự phòng và điều trị tái hoạt động của virus HBV trên những bệnh nhân được điều trị bằng liệu pháp miễn dịch. Thuốc Mocrea Tenofovir hoạt động bằng cách giảm khả năng nhân lên của virus theo cơ chế ngăn chặn các enzym cần thiết cho virus viêm gan B sinh sản và phát triển. Ngoài ra nguồi dùng có thể thêm khảo thêm danh mục thuốc Gan - Mật - Thận tại đây Thành phần của Mocrea Tenofovir 300mg - Điều Trị Viêm Gan - Tenofovir disoproxil fumarat 300mg Công dụng của Mocrea Tenofovir 300mg - Điều Trị Viêm Gan - Viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn trên 18 tuổi có chức năng gan còn bù, có chứng cứ virus tích cực nhân lên, Tăng ALT kéo dài, viêm gan hoạt động hoặc có mô xơ gan được chứng minh bằng tổ chức học. - Tenofovir được dùng phối hợp với các thuốc  kháng Retrovirus khác ( Antiretrovirus, ARV) để điều trị nhiễm HIV-typ 1 ( HIV-1) ở người lớn Liều dùng:   Người lớn - Điều trị nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác. - Dự phòng nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc (tốt nhất là trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp. - Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính: Liều khuyến cáo là 1 viên x 1 lần/ngày trong hơn 48 tuần. -  Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều bằng cách điều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin của bệnh nhân: + Độ thanh thải creatinin ≥ 50 ml/phút: dùng liều thông thường 1 lần/ngày. + Độ thanh thải creatinin 30 – 49 ml/phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ. + Độ thanh thải creatinin 10 – 29 ml/phút: dùng cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ. + Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng mỗi liều cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân máu 12 giờ. -  Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Không cần thiết phải điều chỉnh liều. Tác dụng phụ:  - Thường gặp : Giảm phosphat huyết, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi. Tăng nồng độ Amylase huyết, tăng men gan, tăng Triglycerid huyết, tăng glucose huyết, viêm tụy, viêm thần kinh ngoại biên, dị ứng da, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ - Hiếm gặp : nhiễm acid lactic, khó thở - Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn xảy ra Lưu ý:  - Theo dõi nồng độ ALT và HBV DNA huyết thanh sau khi ngưng điều trị - Ngưng điều trị nếu bị nhiễm acid lactic, chứng gan to nghiêm trọng với nhiễm mỡ và sau khi điều trị viêm gan nặng - Không nên dùng ở bệnh nhân không dung nạp Galactose, thiếu lactase lapp hoặc hấp thu kém Glucose – Galactose - Người già, bệnh nhân có nguy cơ rối loạn chức năng thận, bị xơ gan, đồng nhiễm HIV và viêm gan B, rối loạn chuyển hóa mỡ, có dấu hiệu bất thường về xương, tiền sử đau khớp và cứng khớp, khó vận động - Không dùng cho phụ nữ có thai  và cho con bú Bảo quản:  - Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp Quy cách:  Hộp 3 vỉ x 10 viên Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150 Nơi sản xuất:  Việt Nam Địa chỉ mua sản phẩm Chú ý : Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, liều lượng dùng thuốc cụ thể nên theo chỉ định của bác sĩ kê đơn thuốc - Mocrea Tenofovir 300mg - Điều Trị Viêm Gan được bán tại địa chỉ: Địa Chỉ: Công ty Dược Phẩm Đất Việt – Địa chỉ: Số 17-18 NV1, Tổng Cục V- Bộ Công An, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội. Hoặc mua online thông qua wedsite https://duocphamdatviet.com/  Để nhận được tư vấn trực tiếp từ những dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm người dùng có thể inbox trực tiếp, thông qua zalo, messenger, hoặc Gọi Hotline: 0962470011 https://duocphamdatviet.com/ vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc.Cam kết chất lượng tốt nhất đến tận tay người mua hàng ! https://duocphamdatviet.com/ Hoạt động Online 24 giờ. Trân trọng !

Hotline
0912075641
Hotline
0962470011
popup

Số lượng:

Tổng tiền: