-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Sản phẩm STATCOLINE, công thức với thành phần hoạt chất Citicoline có tác dụng ổn định màng tế bào thần kinh, cải thiện rối loạn chức năng hoạt động của não bộ, cải thiện mức độ chú ý và nhận thức, giúp hỗ trợ làm giảm các triệu chứng thiểu năng tuần hoàn não.
Cefactum 300mg đến từ nhà sản xuất Syncom Formulations (India)., Ltd - Ấn Độ, sẽ là giải pháp ưu tiên điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây nên viêm họng, viêm xoang, viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục, da và mô mềm. Nhờ dùng thuốc mà tình trạng bệnh lý gặp phải sẽ được chấm dứt.
1. Bệnh tiểu đường là gì? Sau khi ăn uống, lượng carbohydrates từ bữa ăn sẽ được chuyển hóa thành một loại đường glucose. Loại đường này được hấp thu tại ruột và hòa tan vào máu. Trong lúc này, tuyến tụy sẽ tiết ra một loại hoocmon có tên gọi là insulin, có tác dụng đưa glucose vào các tế bào để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Nếu khả năng hoạt động của insulin gặp vấn đề hoặc lượng đường glucose trong cơ thể tăng lên quá mức vượt làm việc, khiến insulin không thể nào đáp ứng được. Khi đó, một lượng đường sẽ không chuyển hóa thành nguồn năng lượng cho cơ thể và bị dư thừa trong máu. Tình trạng lượng đường vượt quá tỷ lệ cho phép trong máu thì được gọi là bệnh tiểu đường. Tiểu đường hay còn được gọi là đái tháo đường, là một bệnh rối loạn chuyển hóa carbohydrate. Bệnh chủ yếu do tuyến tụy sản xuất thiếu hoocmon insulin hoặc hoocmon này bị giảm khả năng tác động trong cơ thể, dẫn đến lượng đường trong máu luôn ở mức cao. Bệnh này là một trong những nguyên nhân dẫn đến các bệnh hiểm nghèo khác như: suy thận, mù mắt, tai biến mạch máu não, tim mạch vành,… 2. Bạn đang bị tiểu đường loại nào? Thông thường, bệnh tiểu đường gồm 2 thể bệnh chính: Tiểu đường tuýp 1 Tiểu đường tuýp 1 là bệnh do sự bất thường của tế bào β đảo Langerhans làm giảm tiết hormon insulin hoặc không tiết ra insulin gây nguy hiểm đến tính mạng. Phần lớn bệnh xảy ra ở trẻ em và người trẻ tuổi (dưới 20 tuổi) chiếm khoảng 5 - 10% tổng số người bị Đái tháo đường. Ở thể bệnh này, các triệu chứng thường xảy ra đột ngột và tiến triển nhanh, vì vậy có thể nhận biết được bệnh. Nguyên nhân: nguyên nhân của bệnh đái tháo đường loại 1 chưa được xác định rõ. Các bác sĩ cho rằng, nguyên nhân gây bệnh là chủ yếu do di truyền kết hợp với tác nhân môi trường. Bạn có nguy cơ bị bệnh cao nếu mẹ hoặc anh, chị, em của bạn bị đái tháo đường loại một. Bệnh tiểu đường tuýp 2 Đây là thể bệnh phổ biến nhất, thường gặp ở những người trên 40 tuổi và đang có xu hướng trẻ hóa. Số ca bệnh ở thể này chiếm khoảng 90 - 95 % tổng số bệnh nhân bị đái tháo đường. Bệnh không biểu hiện triệu chứng cơ năng nên khó phát hiện. Ngoài hai thể bệnh chính trên, thì còn một thể bệnh chỉ xảy ra ở phụ nữ mang thai. Bệnh tiểu đường thai kỳ Đây là tình trạng bất thường trong quá trình trao đổi carbohydrate. Tiểu đường thai kỳ sẽ hết ngay sau khi sinh con. Nếu không điều trị kịp thời, bệnh có thể gây ra các tác động xấu, ảnh hưởng đến mẹ và bé. Nguyên nhân: Ở phụ nữ mang thai, nhau thai tạo ra các kích tố để giúp duy trì thai kỳ. Những kích tố này làm cho các tế bào có khả năng kháng insulin tốt hơn. Khi tuyến tụy không thể sản xuất đủ insulin để vượt qua sức đề kháng này, thì lượng đường tích tụ trong máu tăng lên dẫn đến tiểu đường trong thai kỳ. 3. Triệu chứng nhận biết bệnh Dưới đây là một số triệu chứng điển hình của bệnh: Tiểu nhiều: Nồng độ glucose trong máu cao dẫn đến lượng glucose trong nước tiểu đầu cao, vượt quá ngưỡng hấp thu ở thận. Do đó, một phần glucose không được tái hấp thu ở ống lượn gần, dẫn đến hiện tượng trong nước tiểu tồn tại đường. Đồng thời, do lượng đường trong nước tiểu cao nên làm tăng áp suất thẩm thấu nước tiểu. Vì vậy, nước khuếch tán vào nước tiểu và làm tăng khối lượng nước tiểu, gây tiểu nhiều. Ở trẻ em có thể bị tiểu dầm vào ban đêm do đa niệu. Uống nhiều: Khi cơ thể mất nước sẽ kích thích vùng dưới đồi gây ra cảm giác khát, khiến bệnh nhân uống nước liên tục. Ăn nhiều: Do cơ thể không thể sử dụng đường để tạo năng lượng, nên người bệnh sẽ có cảm giác nhanh đói, kích thích ăn nhiều. Gầy: Mặc dù ăn uống nhiều hơn so với bình thường, nhưng do cơ thể không sử dụng được glucose để tạo năng lượng, nên phải tăng cường thoái hóa lipid và protid để bù trừ. Cho nên, người bệnh thường gầy còm, xanh xao. Ngoài ra, người bệnh còn có những biểu hiện như: khô miệng, buồn nôn, mờ mắt, chậm lành vết loét,… Để biết chắc chắn mình có bị bệnh hay không, bạn nên gặp bác sĩ và thực hiện các xét nghiệm. 4. Biến chứng có thể xảy ra Người mắc bệnh tiểu đường càng lâu thì càng khó kiểm soát lượng đường có trong máu. Lúc này nguy cơ xảy ra các biến chứng tăng lên, chúng phát triển dần dần, nếu nặng có thể đe dọa đến tính mạng. Một số biến chứng có thể xảy ra đối với người bệnh đó là: Bệnh tim mạch: Khi bị đái tháo đường, bạn có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch như: đau tim, xơ vữa động mạch, đột quỵ,… cao hơn so với bình thường. Tổn thương thần kinh: Lượng đường dư thừa trong máu làm tổn thương các mạch máu nhỏ nuôi dưỡng dây thần kinh, nhất là ở chân. Vì vậy, người bệnh thường có cảm giác ngứa, tê hoặc đau ở đầu ngón tay hoặc ngón chân và ngày càng lan rộng ra. Nếu để kéo dài, người bệnh có thể bị mất cảm giác. Ngoài ra, khi các dây thần kinh bị tổn thương ở hệ tiêu hóa còn gây nôn mửa, tiêu chảy hoặc táo bón. Tổn thương thận: Bệnh đái tháo đường có thể gây tổn thương nghiêm trọng đến các tổ chức của thận. Trường hợp nặng, người bệnh có thể bị suy thận hoặc bệnh thận đã ở giai đoạn cuối cần phải chạy thận. Tổn thương mắt: Khi bị mắc bệnh này, các mạch máu của võng mạc có thể bị tổn thương và có khả năng mắc các bệnh về thị lực nghiêm trọng khác: đục thủy tinh thể, bệnh tăng nhãn áp,… Bệnh Alzheimer: Người mắc bệnh tiểu đường tuýp 2 có nguy cơ mắc bệnh Alzheimer cao. Các biến chứng có thể gặp khi mang thai: Người mẹ có thể mắc chứng bệnh tiền sản giật với các biểu hiện như: huyết áp cao, dư protein trong nước tiểu, sưng chân. Không chỉ vậy, thai phụ còn có nguy cơ mắc bệnh lý này trong lần mang thai tiếp theo, đồng thời khi về già có thể phát triển thành bệnh tiểu đường, điển hình là tiểu đường tuýp 2. Thai nhi có thể phát triển nhanh hơn so với tuổi, có nguy cơ bị tiểu đường tuýp 2 trong tương lai. Nếu mẹ bầu không điều trị, trẻ có thể bị tử vong trước hoặc sau khi sinh. 5. Điều trị bệnh tiểu đường Khi phát hiện mình bị đái tháo đường, bạn cần đến bác sĩ để được thăm khám và có biện pháp điều trị kịp thời, tránh các biến chứng nguy hiểm. Nếu bạn bị tiểu đường tuýp 1, cơ thể không tự sản xuất insulin vì vậy bạn cần dùng chúng trong suốt quãng đời còn lại. Nếu bị tiểu đường tuýp 2, bạn cần đặc biệt chú ý đến chế độ ăn uống và luyện tập thể dục thường xuyên. Đồng thời, bạn cũng có thể sử dụng thuốc uống hoặc tiêm insulin, metformin để kiểm soát lượng đường trong máu. Để bệnh không tiến triển nặng hơn, người bệnh nên ăn nhiều những thực phẩm có hàm lượng đường thấp, ăn nhiều rau xanh, chia nhỏ bữa ăn. tập thể dục thường xuyên. Khi bị bệnh tiểu đường, bạn nên hạn chế ăn những thực phẩm: Các loại thịt đỏ, nội tạng động vật, lòng đỏ trứng gà,… Các loại bánh kẹo ngọt, nước ngọt có gas, sữa, rượu bia và đồ uống có cồn. Tinh bột: cơm, bún, phở,… Bệnh tiểu đường có thể để lại nhiều biến chứng nguy hiểm. Vì vậy, nếu bạn nghi ngờ mình mắc phải chứng bệnh này thì nên tìm đến bác sĩ để thăm khám và có biện pháp chữa trị kịp thời. Ngoài ra, một chế độ ăn uống hợp lý, khoa học, tập luyện thể dục thường xuyên sẽ giúp bạn có một sức khỏe tốt, giúp phòng ngừa bệnh tốt hơn. 6. Thuốc Zlatko trị tiểu đường hiệu quả cao Thuốc Zlatko có thành phần Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphat monohydrat) 25mg CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH Sitagliptin được chỉ định đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác như metformin, sulfamid hạ đường huyết, chất chủ vận PPARy để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG -Liều khuyến cáo là 100 mg/ ngày/ lần khi dùng như đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc trị tiểu đường khác (bụng đói hoặc bụng no). -Khi dùng sitagliptin kết hợp với sulfamid hạ đường huyết, có thể xem xét dùng sulfamid hạ đường huyết liều thấp hơn nhằm giảm nguy cơ hạ đường huyết do sulfamid hạ đường huyết. Cân tư vấn và mua thuốc Quý khách hàng liên hệ Công ty dược phẩm Đất Việt theo số Hotline 096247001. Hoặc Quý khách hàng có thể đặt hàng onlien theo đường link sau: https://duocphamdatviet.com/zlatko-50
Thuốc Floxaval 500mg chứa thành phần chính là Levofloxacin. Dùng để điều trị nhiễm khuẩn như viêm xoang cấp tính, viêm phổi cộng đồng, cơn cấp của viêm phế quản mãn tính,...
Thực phẩm chức năng LENALAN chứa protein (Albumin, hydrolyzed, peptides) và các acid amin (DNA, RNA, L – Isoleucine, L – Methionine, L – Alanine, L – Arginine, L – Cystine) giúp cung cấp Albumin và các acid amin trong trường hợp thiếu protein như: suy dinh dưỡng, suy nhược cơ thể, mệt mỏi, các trường hợp đang bị viêm gan, đang xạ trị, hóa trị.
HÉPATE được dành cho những người bị suy giảm chức năng gan, có các biểu hiện như vàng da, mẩn ngứa, nổi mề đay. hay những người thường xuyên dùng bia rượu. sản phẩm hỗ trợ giải độc và bảo vệ gan, giúp tái tạo gan
thuốc A.T Calci sac sẽ là biện pháp hiệu quả giúp bổ sung ngay cho cơ thể, để đáp ứng nhu cầu dưỡng chất, nhờ đó mà có được sức khỏe tốt nhất.
Fudteno 300Mg - Với công dụng hiệu quả mà thuốc mang lại đây chính là một lựa chọn dành cho những bệnh nhân viêm gan B và bệnh nhân nhiễm HIV, nhằm giúp chống lại được virus gây bệnh, cũng như là những bệnh cơ hội khi bị nhiễm HIV.
Tại sao có người rất ít mắc bệnh, có người chỉ lại rất hay bị ốm? Nguyên nhân do nhiều yếu tố khác nhau, nhưng chủ yếu do hệ miễn dịch ở mỗi người – một hệ thống những tế bào và cơ quan trong cơ thể có nhiệm vụ chống lại bệnh tật bị suy yếu. Vậy, hệ miễn dịch là gì? Những phương pháp nào giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể.
Sitagliptin được chỉ định đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác như metformin, sulfamid hạ đường huyết, chất chủ vận PPARy để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2.
Citicolin A.T là một sản phẩm giúp cải thiện trí nhớ và giảm sa sút trí tuệ, dùng trong điều trị bệnh não cấp và mạn tính.
Thuốc Epidolle 80mg tăng sức đề kháng, chống ung thư: Công dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ gặp phải. 1. Thuốc Epidolle là thuốc gì? Epidolle là thuốc thuộc nhóm tác động vào hệ thống miễn dịch và một trong những loại thuốc chống ung thư. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang Thuốc có thành phần dược chất chính là Thymomodulin với hàm lượng là 80mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên nang. Thuốc Epidolle 80mg giá bao nhiêu? Epidolle là thuốc được đăng ký bởi Boram Pharma Co., Ltd và sản xuất bởi công ty Wales Korea Pharm Co., Ltd – HÀN QUỐC Thuốc Epidolle đã được cấp phép lưu hành tại thị trường Việt Nam và có số đăng ký là VN-2125-06. Bạn hãy tìm cho mình một cơ sở bán thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng sản phẩm tránh không mua phải thuốc giả, thuốc kém chất lượng. Epidolle hiện nay được Công ty Dược Phẩm Đất Việt phân phối (bán buôn, bán lẻ). Khách hàng mua lẻ có thể liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại: 0962470011 Hoặc đăng ký mua hàng online TẠI ĐÂY 2. Tác dụng của Epidolle Với thành phần dược chất chính là Thymomodulin do đó thuốc Epidolle mang đầy đủ các tính chất dược lý, dược động học của Thymomodulin. Lympho T là một trong những loại tế bào bạch cầu quan trọng bậc nhất trong cơ thể đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống miễn dịch qua trung gian tế bào, chúng có nguồn gốc từ tế bào thymocyte ở tuyến ức. Thymomodulin được các nhà khoa học nghiên cứu có khả năng kích thích tế bào lympho T tăng sinh và giúp tế bào lympho T chín. Ngoài ra nghiên cứu trong invitro không chỉ phát hiện sự tăng cường tác dụng cho tế bào lympho T mà còn giúp các đại thực bào, tế bào lympho B được tăng cường chức năng, kích thích tủy xương sản sinh ra các kháng thể vì vậy là tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể, giúp cơ thể tránh được các tác nhân gây bệnh hay có tác dụng trong hỗ trợ điều trị một số bệnh như dị ứng, nhiễm trùng,… 3. Công dụng và chỉ định Epidolle hiện nay thuốc được các bác sĩ chỉ định khá nhiều cho các bệnh nhân bị suy giảm khả năng miễn dịch như các trường hợp thiếu hụt bạch cầu nguyên phát hoặc thứ phát, phòng ngừa nguy cơ giảm bạch cầu do tổn thương tủy xương bởi nhiễm độc thuốc… Thuốc cũng dùng nâng cao hệ thống miễn dịch cho người già và để điều trị triệu chứng cho các bệnh nhân bị mắc HIV/AIDS Đối với các bệnh nhân bị ung thư mà phải điều trị bằng liệu pháp hóa trị, xạ trị rất dễ gây ra tác tổn thương tủy xương có thể dùng epidolle nhằm hạn chế các tác dụng không mong muốn trên Ngoài ra một số trường hợp khác cũng có thể dùng Epidolle như hỗ trợ điều trị một số bệnh gây ra bởi tác nhân vi khuẩn hay virus trong một số trường hợp như nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm gan, lao, zona… 4. Cách dùng và liều dùng Cách dùng: Với dạng bào chế là viên nang vì vậy thuốc được sử dụng theo đường uống, bạn cũng có thể sử dụng với thuốc đun sôi để nguội, tuy nhiên bạn không nên nhai, nghiền hay bẻ viên nang vì có thể là biến tính thuốc hoặc là thay đổi quá trình hấp thu trong cơ thể. Tùy theo từng bệnh khác nhau mức độ nặng nhẹ của bệnh, thể trạng bệnh nhân, tuổi tác mà các bác sĩ có thể chỉ định liều lượng khác nhau theo từng đối tượng. Liều dùng: Theo khuyến cáo nên sử dụng mỗi lần 1 viên, mỗi ngày có thể sử dụng 1-2 lần, thời gian dùng tùy theo sự chỉ định của bác sỹ. Đối với trẻ em nên dùng với liều 1 viên mỗi ngày. Chống chỉ định: Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị mẫn cảm đối với bất kì thành phần nào có trong thuốc Tác dụng phụ của thuốc Epidolle 80mg Mặc dù thuốc khá an toàn với người sử dụng vì có nguồn gốc từ tuyến ức của bê tuy nhiên trong quá trình sử dụng thuốc bệnh nhân cũng có thể gặp các tác dụng phụ không mong muốn với một số triệu chứng hay gặp trên hệ tiêu hóa như nôn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón… Các tác dụng không mong muốn khác cũng có thể gặp như nổi mề đay, ban da, nhức đầu, đổ mồ hôi, chóng mặt, co giật đặc biệt đã ghi nhận được trường hợp bị sốc phản vệ khi sử dụng thuốc. Khi người bệnh gặp bất kì các biểu hiện bất thường nào khác thì nên gặp bác sĩ để có thêm tư vấn tránh ảnh hưởng đến sức khỏe của mình. 5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Các đối tượng là phụ nữ mang thai hay phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng thuốc nhằm hạn chế sự tác động của thuốc vào sự phát triển của bé. Sử dụng thuốc có thể gây các tác dụng phụ như co giật, chóng mặt do vậy các đối tượng là người vận hành máy móc, lái xe không nên sử dụng hoặc khi sử dụng thì không nên làm các công việc trên nhằm tránh bị ra các tổn thương thứ phát. Đặc biệt các đối tượng là phụ nữ đang có kinh nên thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc. Ngoài ra không nên sử dụng thuốc khi chúng bị thay đổi màu sắc, không dùng chung với các đồ uống chứa ethanol hay các chế phẩm có gas. 6. Chú ý khi sử dụng chung với thuốc khác Theo nghiên cứu thuốc có đối kháng tác dụng của hormon androgen do đó không được sử dụng chung với các thuốc sinh dục nam, ngoài ra chúng có thể tương tác tương tự với hormon estrogen hay progesteron. Để có được hiệu quả khi dùng chúng tôi khuyến cáo bạn nên cung cấp cho bác sĩ biết các thuốc hay các thực phẩm bảo vệ sức khỏe bạn đang sử dụng để tránh được các tương tác không mong muốn. 7. Cách xử trí quá liều và quên liều Quên liều: Quên liều sẽ làm giảm khả năng điều trị, bệnh nhân nên bỏ liều dùng đã quên không nên uống chồng liều, do đó bệnh nhân nên tuân thủ điều trị để đạt được kết quả mong muốn Quá liều: Có thể gặp một số triệu chứng bất thường như co giật, chóng mặt, suy gan hay suy thận cấp… vì vậy hãy cho bệnh nhân ngừng sử dụng thuốc và nhanh chóng đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế để xử lý kịp thời